Tên chỉ tiêu | YÊU CẦU | ||
Hạng đặc biệt | Hạng 1 | Hạng 2 | |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1. Màu sắc | Đặc trưng, sáng bóng. Không có đốm đen ở bất cứ điểm nào trên thân. | Đặc trưng, sáng bóng. Không quá 10% số con đen đuôi và vành bụng nhưng cạo nhẹ vết đen sẽ mất đi. | Vỏ biến màu nhẹ. Không sáng bóng. Thịt không có đốm đen. |
2. Trạng thái |
|
|
|
2.1. Tự nhiên | Nguyên vẹn, không mềm vỏ, đầu dính chặt vào thân. Không long đốt, vỡ vỏ. Tôm càng: không ôm trứng. Tôm hùm: vỏ không xây xát, không ốp. Râu và khẩu túc nguyên vẹn. | Nguyên vẹn, không mềm vỏ. Đầu lỏng lẻo nhưng không vỡ gạch. Dãn đốt nhưng không sứt vỏ. Tôm càng: không ôm trứng. Tôm hùm: không ốp. | Long đầu, vỡ gạch, thịt bạc màu nhẹ. |
2.2. Sau khi luộc chín. |
| Thịt săn chắc, đàn hồi | Đốt đầu hơi bở, các đốt sau săn chắc, đàn hồi. |
3. Mùi: |
|
|
|
3.1. Tự nhiên | Tanh tự nhiên, không có mùi lạ | Tanh tự nhiên, không có mùi lạ. | Tanh tự nhiên, cho phép thoảng mùi khai nhẹ |
3.2. Sau khi luộc chín | - | Thơm tự nhiên | Mùi kém thơm. |
4. Vị (sau khi luộc chín) | Ngọt đậm, nước luộc trong. | Ngọt, nước luộc trong. | Vị kém ngọt, nước luộc vẩn đục nhẹ. |
1.4. Màu đặc trưng của tôm lúc còn sống hoặc hoàn toàn tươi được giới thiệu trong bảng 2.
Bảng 2
Tên nhóm, loài
Tên la-tinh
Màu đặc trưng
(1)
(2)
(3)
Nhóm I: Giống tôm thẻ (he)
...
...
...
1. Tôm thẻ rằn
P. semisul catus.
Thân màu nâu, vân trên thân màu lam sẫm, các râu xúc giác, cuống mắt, chi đuôi màu đỏ sẫm. Râu xúc giác có vân ngang màu đỏ.
2. Tôm sú
P.Monodos
Thân màu nâu đến nâu sẫm, vỏ ngoài toàn thân có vân màu lam. Các râu xúc giác, cuống mắt, chi đuôi màu xanh sẫm, viền đuôi màu đỏ. Chân bò chân bơi màu nâu, râu xúc giác 2 có vân ngang màu sẫm.
3. Tôm he mùa
P. Mer-guiensis
...
...
...
4. Tôm bông (tôm he Ấn Độ)
P. indicus
Thân nhẵn, toàn thân có màu giống tôm he mùa. Viền chi đuôi màu đỏ tươi, các chân bơi màu đỏ.
5. Tôm nương
P. Orien-talis
Con cái toàn thân màu xanh trong có thời gian màu phớt hồng, con đực có màu vàng.
Nhóm II: Giống tôm rảo
Metapenaeus
...
...
...
M. Afkinis
Thân màu hơi nâu hoặc vàng đến xám nhạt, chân bò màu cỏ úa đến vàng nhạt. Chi đuôi màu xanh lục, chân bơi ráp.
2. Tôm vàng (chỉ có ở vịnh Bắc Bộ)
M. Syneri
Toàn thân vàng óng, có các chấm hình sao màu lam. Chi đuôi màu gụ (nâu). Viền chi đuôi màu hồng lúc nhỏ màu trắng sữa.
3. Tôm bạc đất (rảo)
M. ensis
Màu xanh trong hoặc hung sáng. Chân bò chân bơi màu nâu nhạt, chân bò có vân khoang. Phân biệt với tôm chỉ: thân hơi ráp.
4. Tôm bạc nghệ (chỉ có ở biển miền Nam)
...
...
...
Con đực có màu vàng sáng, con cái vàng nhạt hoặc xám nhạt, vỏ mỏng nhẵn. Chân bò, chân bơi, chi đuôi màu đỏ.
5. Tôm nghệ (chỉ có ở biển miền Nam)
M. Tenuipes
Thân màu vàng óng, chân bơi, chi đuôi màu vàng đến đỏ nhạt.
Nhóm III
Giống tôm sắt Parapenseopsis
1. Tôm sắt (choán)
P. hardwic-kii
Màu hồng (nâu nõn) nhạt. Viền chi đuôi màu đỏ.
...
...
...
P.sculpti-lis
Màu hồng nhạt hoặc kem, toàn thân có vân màu nâu sẫm. Chân bò chân bơi, chi đuôi màu hồng nhạt.
Nhóm IV: Giống tôm càng Macrobrachium.
1. Tôm càng xanh
M. Roscs-bergii
Thân có màu xanh, các đốt bụng có vân sẫm, có thời gian máu đỏ lửa (càng lửa).
Nhóm V: Giống tôm hùm: Pasuliras
1. Tôm rồng gai
P.ornatus
...
...
...
2. Tôm rồng điệp
P. horna-rus
Có các khía dọc theo các mép rãnh chạy vát qua các đốt bụng. Thân màu xanh lá cây, điểm các chấm trắng li ti và các chấm trắng lớn hơn ở hai bên mép vỏ bụng.
Nhóm VI: Những loài mũ ni
1. Mũ ni Viễn Đông
Thenus orientalis
Thân màu kem.
2. Mũ ni biển sâu
I. basis ciliatus
...
...
...
2. Phương pháp thử:
2.1. Lấy mẫu: Lấy ngẫu nhiên ở những vị trí khác nhau, lượng mẫu lấy phải đại diện về độ tươi và kích cỡ của lô hàng, có sự thống nhất giữa bên giao và bên nhận.
2.2. Trình tự và phương pháp thử cảm quan theo TCVN 2086-86.
3. Bảo quản và vận chuyển:
3.1. Ngay sau khi đánh bắt, tôm được bảo quản lạnh bằng nước đá (tỷ lệ 1 đá/ 1 tôm), trong thùng tôn hoặc tùng nhựa cách nhiệt. Trường hợp bảo quản tôm trong cần xé (lô, sọt) phải có lớp cách nhiệt quanh cần xé bằng lá tràm, lá dừa nước … Tỷ lệ bảo quản 2 đá/1 tôm.
Nhiệt độ bảo quản tôm nguyên liệu trong khoảng 00C - 50C. thời gian bảo quản càng ngắn càng tốt, nhưng không quá 72h.
3.2. Dụng cụ chứa đựng và vận chuyển phải sạch sẽ không để các sản phẩm và vật dụng khác vào nơi bảo quản.