'
nO Q' kh - Lưu lượng nước
mưa không xả qua miệng xả biểu thị bởi lưu lượng trong mùa khô và hệ số pha
loãng no, lấy không đổi cho đến miệng xả tiếp theo.
Qm - Lưu lượng nước mưa của các lưu
vực trực tiếp của các đoạn ống phía sau miệng xả, xác định tương tự như khi
tính toán mạng lưới nước mưa.
2.4.3. Khi xác định Qkh thì lưu lượng thải nước
sinh hoạt xác định như đối với mạng lưới thoát nước sinh hoạt với hệ số không điều
hoà chúng bằng 1, còn nước thải sản xuất tính bằng lưu lượng trung bình (giây)
trong đó có lượng nước sinh hoạt và sản xuất thải nhiều nhất.
Khi kiểm tra điều kiện thuỷ lực trong mùa khô
của mạng lưới thoát nước chung thì lưu lượng nước thải sinh hoạt và sản xuất
(kể cả nước thải sinh hoạt và của nhà tắm trong xí nghiệp) xác định tương tự như
đối vơi mạng lưới thoát nước riêng hoàn toàn.
2.4.4. Bố trí miệng xả và xác định hệ số pha
loãng phải căn cứ theo điều kiện vệ sinh,điều kiện thuỷ văn, khả năng tự làm
sạch của sông hồ và tính chất sử dụng sông, hồ phía sau miệng xả.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.6. Giới hạn tối đa lưu lượng nước mưa xả
ra từ đường cống chung của hệ thống riêng một nửa xác định căn cứ theo điều
kiện vệ sinh và kinh tế kĩ thuật.
2.5. Đường kính nhỏ nhất của ống và độ dầy
tính toán trong ống và mương.
2.5.1. Đường kính nhỏ nhất của ống thoát nước
quy định như sau:
- ống thoát nước thải sinh hoạt đặt ở đường
phố 300mm;
- ống trong sân, ống thoát nước thải sản xuất
200mm;
- ống thoát nước mưa và thoát nước chung đặt
ở đường phố 400mm, đặt trong sân 300mm;
- ống dẫn bùn có áp 150mm;
- ống nối từ giếng thu nước mưa đến đường
cống - 300mm;
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Trong các trường hợp đặc biệt, ống thoát
nước thải sản xuất cho phép có đường kính dưới 200mm.
3- Trong điều kiện kĩ thuật sản xuất cho phép
các đường ống nhỏ nhất trong hệ thống thoát nước sinh hoạt và thoát nước chung
nên áp dụng kiểu có tiết diện ngang hình ô van.
2.5.2. Độ dầy tính toán của đường ống phụ
thuộc vào đường kính ống và quy định như sau:
+ống 200 - 300mm không quá 0,6d;
+ống 350 - 450mm không quá 0,7d;
+ống 500 - 900mm không quá 0,75d;
+ống trên 900mm không quá 0,80d;
Ghi chú:
1- Đối với mương có chiều cao H từ 0,9m trở
lên và tiết diện ngang có hình dáng bất kì, độ dầy không được quá 0,8 H.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3. Mương thoát nước mưa xây dựng trong
phạm vi các nhóm nhà ở, chiều sâu, dòng nước không được vượt quá lm, và bờ mương
phải cao hơn mức nước cao nhất từ 0,2m trở lên.
2.6. Tốc độ chảy tính toán của nước thải.
2.6.1. Tốc độ chảy nhỏ nhất của nước thải lấy
phụ thuộc thành phần và độ thô của các hạt lơ lửng có trong nước thải, bán kính
thủy lực hoặc độ dầy của ống hay mương.
- Đối với nước thải sinh hoạt và nước mưa,
tốc độ chảy nhỏ nhất ứng với độ dầy tính toán lớn nhất của ống quy định như
sau:
ống có đường kính 150 - 250 mm Vmin
= 0,7 m/s
" 300 - 400
mm " 0,8 "
" 450 - 500 " 0,9 "
" 600 - 800 " 1 "
" 900 - 1200 " 1,15 "
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
" 1500 " 1,5 "
- Đối với nước thải sản xuất tốc độ chảy nhỏ
nhất nên lấy theo quy định của cơ quan chuyên ngành hoặc theo tài liệu nghiên
cứu.
Ghi chú:
1- Đối với các loại nước thải sản xuất mà
tính chất của các chất lơ lửng gần giống với nước thải sinh hoạt thì tốc độ
chảy nhỏ nhất lấy như nước thải sinh hoạt.
2- Đối với nước mưa có chu kì tràn cống P nhỏ
hơn hay bằng 0,33 năm, tốc độ nhỏ nhất lấy 0,6 m/s.
3- Đối với các đoạn cống đầu mạng lưới không
đảm bảo tốc độ nhỏ nhất đã quy định hoặc độ dầy tính toán dưới 0,2d thì nên xây
dựng các giếng rửa.
2.6.2. Tốc độ chảy tính toán nhỏ nhất trong
ống hay trong mương của nước thải đã lắng hoặc đã làm sạch sinh học cho phép
lấy bằng 0,4 m/s.
2.6.3. Tốc độ chảy tính toán lớn nhất của nước
thải trong ống kim loại lấy bằng 8m/s, trong ống kim loại 4m/s.
Đối với nước mưa lấy tương ứng bằng 10 và
7m/s.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.5. Tốc độ chảy nhỏ nhất trong ống dẫn bùn
có áp lực (bao gồm cặn tươi, cặn đã phân huỷ, bùn hoạt tính) đã được nén lấy
theo bảng 10.
Bảng 10
Độ ẩm của bùn %
Tốc độ chảy tính
toán trong đường ống dẫn bùn áp lực (m/s) phụ thuộc vào đường kính ống dẫn
bùn (mm)
150 - 200
250 - 400
92
93
94
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
97
98
1,4
1,3
1,2
1,1
1
0,9
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,4
1,3
1,2
1,1
1
0,9
2.6.6. Tốc độ lớn nhất trong mương dẫn nước mưa
và nước thải sản xuất được phép xả vào sông, hồ lấy theo bảng 11.
Bảng 11
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ cháy lớn
nhất (m/s) ứng với chiều sâu dòng nước h= 0,4 - 1m
- Gia cố bằng các tấm bê tông
- Đá vôi, sa thạch
- Đá lát khan
- Đá lát có vữa
- Cát nhỏ, cát vừa, pha sét
- Cát thô, pha sét gầy
- Pha sét
- Sét
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lớp cỏ xếp ở thành mương
4
4
2,0
3 - 3,5
0,4
0,8
1,0
1,2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
Ghi chú: Khi chiều sâu dòng
nước h nằm ngoài khoảng giá trị h= 0,4 - 1m, tốc độ ở bảng trên phải nhân với
hệ số điều chỉnh.
+ Nếu h dưới 0,4m. Hệ số 0,85
h trên 1m - 1,25
2.7. Độ dốc đường ống mương và rãnh thoát
nước
2.7.1. Độ dốc nhỏ nhất đường ống, mương và
rãnh phải chọn trên cơ sở bảo đảm tốc độ chảy nhỏ nhất đã quy định.
Đối với tất cả các hệ thống thoát nước độ dốc
nhỏ nhất ứng với độ dầy tính toán quy định như sau:
- Đối với ống ) 150mm imin = 0,008
200mm - = 0,005
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400mm - = 0,0025
Ghi chú:
- Trong một số trường hợp đặc biệt cho phép
lấy độ dốc 0,004 đối với ống Φ 200mm;0,007 đối với ống Φ 150mm.
- Độ dốc đoạn ống nối từ giếng thu nước mưa
đến đường ống 0,02.
2.7.2. Độ dốc của rãnh đường mương thoát nước
mưa lấy theo bảng 12.
Bảng 12
Các hạng mục
Độ dốc nhỏ nhất của
rãnh đường, mương
- Rãnh đường mặt phủ atphan
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Như trên - rải cuội, sỏi
- Các rãnh riêng biệt
- Mương tiêu nước
0,003
0,004
0,005
0,005
0,006
2.7.3. Kích thước nhỏ nhất cửa các loại mương
có tiết diện hình thang lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 13
Loại đất ở lòng mương
Độ dốc taluy
+ Cát mịn
+ Cát nhỏ, vừa và thô
a) Loại rời và có độ chặt trung bình
b) Chặt
+ pha cát
+ pha sét và sét
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đất đá và đất chịu nước
+ Đá phong hóa
+ Đá
1:3
1:2
1:1,5
1:1,5
1:1,25
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:0,5
1:0,25
1:0,1
3. Mạng lưới thoát
nước và các công trình trên mạng lưới.
3.1. Nguyên tắc vạch tuyến và đặt ống.
3.1.1. Khi phân lưu vực thoát nước và vạch
tuyến đường ống cần chú ý đến điều kiện địa hình và quy hoạch chung của đô thị,
phải tận dụng tới mức tối đa điều kiện địa hình để xây dựng hệ thống thoát nước
tự chảy.
Đối với đô thị cải tạo cần nghiên cứu sử dụng
mạng lới thoát nước hiện có.
3.1.2. Bố trí mạng lưới thoát nước trên mặt
bằng tổng thể cũng như khoảng cách tối thiểu từ mặt ngoài của ống tới các công
trình và hệ thống kĩ thuật khác phải phù hợp "Tiêu chuẩn và quy phạm thiết
kế quy hoạch xây dựng đô thị 20 TCN 82 – 81 (xem phụ lục III).
Khi vạch tuyến mạng lưới thoát nước phải dự
tính khả năng sử dụng cơ giới để thi công.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuỳ theo vật liệu làm ống, áp lực bên trong
ống và điều kiện địa chất, khoảng cách giữa các ống nên lấy không nhỏ hơn các
trị số sau:
- Khi đường kính ống đến 300 mm
.............0,7m
Từ 400 đến 1000....................
1,0m
Trên 1000.....................1,5m
Ghi chú: Khi cần thiết phải giảm khoảng cách
theo quy định này thì đường ống phải đặt trên nền bê tông.
3.1.4. Trên mạng lưới thoát nước cần xây dựng
các miệng xả dự phòng để xả nước thải vào hệ thống thoát nước mưa hoặc vào hồ
khi xảy ra sự cố. Việc xây dựng và xác định vị trí đặt miệng xả phải có sự thoả
thuận của cơ quan quản lí vệ sinh, cơ quan thủy sản và cơ quan bảo vệ nguồn nước.
3.1.5. Trong phạm vi khu dân cư, không được
đặt đường ống thoát nước nổi hoặc treo trên mặt đất.
Ghi chú: Nếu đường ống thoát
nước do qua các hố sâu, sông, hồ hoặc khi đặt đường ống thoát nước ở ngoài phạm
vi khu dân cư, cho phép đặt trên mặt đất hoặc treo trên cầu cạn.
3.2. Góc ngoặt của ống, nối ống, độ sâu đặt
ống;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Góc nối cho phép lấy
tùy ý nếu nối qua giếng chuyền bậc kiểu thẳng đứng hoặc nối giếng thu nước mưa
với giếng chuyển bậc.
3.2.2. ở những chỗ đường ống đổi hướng cần có
giếng thăm bán kính cong của lòng máng giếng không nhỏ hơn đường kính ống. Khi
đường kính ống từ 1200mm trở lên, bán kính cong không được nhỏ hơn 5 lần đường
kính và phải có giếng thăm ở hai đầu đoạn muốn cong.
3.2.3. Nối ống có đường kính khác nhau trong
các giếng thăm theo kiểu đinh ống. Khi có cơ sở thích đáng có thể nối theo mức
nước tính toán.
3.2.4. Nối rãnh với đường ống kín phải qua
giếng thăm có hố khử cặn và có song chắn rác.
3.2.5. Độ sâu đặt ống nhỏ nhất tính đổi đinh
ống quy định như sau:
- Đối với các ống có đường kính dưới 300 mm
đặt ở khu vực không có xe cơ giới qua lại - 0,3m.
- ở chỗ có xe cơ giới qua lại - 0,7m. Trong
trường hợp đặc biệt khi chiều sâu nhỏ hơn 0,7m thì phải có biện pháp bảo vệ
ống.
Ghi chú: Độ sâu đặt ống lớn
nhất xác định theo tính toán, tùy thuộc vào vật liệu làm ống, điều kiện địa
chất, phương pháp thi công và các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật khác.
3.3. ống, gối đỡ ống, phụ tùng và nền đặt
ống:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đường ống tự chảy: dùng ống bê tông cốt thép
không áp, ống bê tông, ống sành, ống fibrô xi măng và các loại cấu kiện bê tông
cốt thép lắp ghép.
b) Đường ống áp lực: dùng ống bê tông cốt
thép có áp, fibrô xi măng, gang và các loại ống bằng chất dẻo.
Ghi chú:
1- Khi lựa chọn loại ống cần xem xét điều
kiện vật liệu địa phương và các điều kiện tự nhiên khác (địa chất, nước
ngầm.v.v...)
2- Cho phép dùng ống gang cho đường ống tự
chảy và ống thép cho đường ống áp lực trong các trường hợp sau:
Khi đặt ống ở những khu vực khó thi công, đất
lún, đất trương nở hoặc sinh lầy, khu vực đang khai thác mỏ, có hiện tượng
cáctơ, ở những chỗ đi qua sông hồ, đường sắt hoặc đường ô tô, hhi giao nhau với
đường ống cấp nước sinh hoạt, khi đặt ống trên cầu dẫn hoặc ở những nơi có thể
có những chấn động cơ học.
3- Khi đặt ống trong môi trường xâm thực cần
dùng các loại ống hhông bị xâm thực hoặc phải có các biện pháp bảo vệ ống khỏi
xâm thực.
- ống thép phải có lớp chống ăn mòn kim loại
ở mặt ngoài. ở những chỗ có hiện tượng ăn mòn điện hoá phải có biện pháp bảo vệ
đặc biệt.
3.3.2. Kiểu nền đặt ống phụ thuộc khả năng
chịu lực của đất và tải trọng.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần tận dụng vật liệu địa phương, điều kiện
tự nhiên và khả năng thi công đã lựa chọn kiểu nền thích hợp.
3.3.3. Trên đường ống áp lực khi cần thiết phải
đặt các van, van xả, mối nối co giãn.v.v...trong các giếng.
3.3.4. Độ dốc của đường ống áp lực về phía
van xả không được nhỏ hơn 0,001.
Đường kính của van xả phải đảm bảo tháo cạn
đoạn ống, không quá 3 giờ. Nếu xả nước vào hệ thống thoát nước mưa hoặc vào
dòng nước mặt nếu đảm bảo yêu cầu vệ sinh trường hợp không thể xả được thì phải
xây dựng trạm bơm cục bộ hoặc chuyển bằng ôtô xi-téc.
3.3.5. Tại những chỗ ống áp lực đổi hướng,
nếu ứng xuất không chuyển được vào chỗ nối ống thì phải có gối tựa.
Ghi chú: Trong những trường
hợp sau cho phép không dùng gối tựa.
- Đường ống áp lực dùng ống kiểu miệng bát
với áp xuất làm việc tới 100N/cm2 và góc ngoặt đến 100.
- Đường ống áp lục bằng thép hàn đặt dưới đất
với góc ngoặt đến 30o trong mặt phẳng thẳng đứng.
3.4. Mối nối ống:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các ống lớn không sản xuất được kiểu
miệng bát hoặc măng sông thì nối bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
Mác bê tông làm mối nối không nhỏ hơn mác bê tông của ống.
Ghi chú: Khi không có xi măng
amiăng thì có thể thay thế bằng xi măng poóc- lăng mác lớn hơn hoặc bằng 400.
3.4.2. Mối nối các đường ống áp lực theo tiêu
chuẩn thiết kế cấp nước.
3.5. Giếng thăm.
3.5.1. Trong các hệ thống thoát nước, giếng
thăm trên mạng lưới đường ống cần đặt ở những chỗ:
+ Nối các tuyến ống.
+ Đường ống chuyển hướng, thay đổi độ dốc
hoặc thay đổi đường kính.
+ Trên các đoạn ống đặt thẳng, theo một
khoảng cách nhất định, phụ thuộc vào đường kính ống, lấy theo bảng 14.
Bảng 14 .
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa
các giếng thăm (m)
150 - 300
400 - 600
700 - 1000
Trên 1000
20
40
60
100
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2. Sàn máng (mép trên của lòng máng) của
giếng thăm phải đặt ở cốt đỉnh ống có đường kính lớn hơn.
Trong các giếng có đường kính ống từ 700mm
trở lên cho phép làm sàn công tác ở một phía của máng, sàn ở phía đối diện có
chiều rộng không nhỏ hơn 100mm. Trên các đường ống có đường kính từ 2000mm trở
lên cho phép đặt sàn công tác trên dầm con sơn. Khi đó, kích thước phần hở của
máng không được nhỏ hơn 2000mm x 2000mm.
3.5.3. Kích thước mặt bằng của giếng thăm,
trên mạng lưới đường ống thoát nước sinh hoạt và sản xuất lấy theo ống có đường
kính lớn hơn (d)
Đối với kiểu giếng chữ nhật.
- ống có đường kính nhỏ hơn 700mm, chiều dọc 1000mm,
chiều ngang d+ 400mm nhưng không nhỏ hơn 1000mm.
- ống có đường kính từ 700mm trở lên - chiều dọc
d = 400mm, chiều ngang d+500mm.
Đối với kiểu giếng tròn, đường kính giếng lấy
như sau:
- ống có đường kính 600mm -> 1000mm
- ống có đường kính 700mm -> 1250mm
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ống có đường kính 1200mm -> 2000mm.
Ghi chú: Trên các đường ống
có đường kính đến 300mm với chiều sâu đặt ống đến1,2m thì đường kính của giếng
cho phép lấy 700 hoặc 600 x 600mm.
3.5.4. Kích thước mặt bằng của giếng thăm ở
những chỗ ngoặt phải xác định theo điều kiện bố trí máng cong ở trong giếng.
3.5.5. Chiều cao phần công tác của giếng (tính
từ sàn công tác tới dàn dỡ cổ giếng) thường lấy bằng 1,2m.
3.5.6. Trong phần công tác và cổ giếng của
giếng thăm phải có thang để đảm bảo cho công tác quản lí.
Số bậc thang phụ thuộc chiều cao giếng,
khoảng cách giữa các bậc thang 300 mm. Bậc thang đầu tiên cách miệng giếng
0,5m.
3.5.7. Kích thước của giếng lấy 700mm hoặc
600 x 600mm. Đối với loại ống có đường kính từ 600mm trở lên thì trên mỗi
khoảng cách 300 - 500m phải có một giếng thăm có kích thước cổ giếng và phần
công tác lớn hơn 700mm để đảm bảo khả năng đưa được các thiết bị thau rửa đường
ống xuống.
3.5.8. Trong những khu vực xây dựng hoàn thiện,
nắp giếng đặt bằng cốt mặt đường. Trong khu vực trồng cây nắp giếng đặt cao hơn
mặt đất 50 - 70mm, còn trong các khu vực không xây dựng - 200mm. Nếu có yêu cầu
đặc biệt (tránh ngập nước mưa) có thể đặt cao hơn.
3.5.9. Giếng thăm trong hệ thống thoát nước mưa
nên lấy:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ống từ 700mm trở lên giếng có mặt bằng hình
tròn hoặc chữ nhật, chiều dọc bằng 1000mm, chiều ngang lấy bằng đường kính của
ống lớn nhất.
Chiều cao phần công tác của giếng nên lấy:
- Đối với ống đường kính từ 700 - 1400, tính
từ lòng máng của ống có đường kính lớn hơn.
- Đối với ống đường kính từ 1500mm trở lên không
xét đến phần công tác của giếng.
Ghi chú: Nói chung đáy giếng
thăm trong hệ thống thoát nước mưa cần có hố thu cặn. Tùy theo mức độ hoàn
thiện các khu vực được thoát nước và chiều sâu hố thu cặn lấy từ 0,3 - 0,5m.
3.5.10. Khi mức nước ngầm cao hơn cốt đáy
giếng phải có biện pháp chống thấm cho đáy và thành giếng. Chiều cao đoạn thẳng
chống thấm trên thành giếng phải cao hơn mức nước ngầm 0,5m.
3.5.11. Nắp của giếng thăm (kể cả giếng
chuyển bậc) có thể bằng gang hoặc bê tông cốt thép phải chịu được tải trọng
tiêu chuẩn H13.
Nếu dùng nắp bê tông cốt thép thì miệng giếng
phải có cấu tạo thích hợp để tránh bị sứt, vỡ do va đập của xe cộ cũng như khi
đóng mở nắp.
Kích thước nắp bê tông cốt thép phải đảm bảo
việc đậy, mở nắp thuận tiện.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Giếng chuyển bậc.
3.6.1. Giếng chuyển bậc được xây dựng để:
+ Giảm độ sâu đặt ống
+ Đảm bảo tốc độ chảy của nước trong ống
không vượt quá giá trị cho phép hoặc để tránh thay đổi đột ngột tốc độ dòng
chảy.
+ Khi cần tránh các công trình ngầm.
+ Khi xả nước theo phương pháp xả ngập.
Ghi chú: Đối với ống có đường
kính nhỏ hơn 600mm nếu chiều cao chuyển bậc dưới 0,3m cho phép thay thế giếng
chuyển bậc bằng máng tràn chạy ôm trong giếng thăm.
3.6.2. Giếng chuyển bậc với chiều cao dưới 3m
trên các đường ống có đường kính trên 600mm nên xây theo kiểu đập tràn.
3.6.3. Giếng chuyển bậc với chiều cao dưới 6m
trên các đường ống có đường kính dưới 500mm nên làm theo kiểu có một ống đứng
trong giếng, tiết diện không nhỏ hơn tiết diện của ống dẫn đến.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Đối với các ống đứng
có đường kính dưới 300mm cho phép dùng cút định hướng dòng chảy thay thế cho hố
tiêu năng.
3.6.4. Khi chiều cao chuyển bậc lớn hơn quy
định trong điều 3.6.2 và 3.6.3 của mục này cho phép cấu tạo giếng theo thiết kế
riêng. Các kiểu giếng thường áp dụng cho trường hợp này là: giếng kiểu bậc
thang, đập tràn xoáy...
3.7. Giếng thu nước mưa.
3.7.1. Giếng thu nước mưa đặt ở rãnh đường
theo những khoảng cách xác định bằng tính toán, ngoài ra còn phải bố trí giếng
thu ở chỗ trũng, cac ngả đường và trước giải đi bộ qua đường.
Khi đường phố rộng dưới 30m và không có giếng
thu ở bên trong tiểu khu thì khoảng cách giữa các giếng thu có thể lấy theo
bảng 15.
3.7.2. Chiều dài của đoạn ống nối từ giếng
thu đến giếng thăm của đường cống không lớn hơn 40m.
3.7.3. Cho phép nối vào giếng thu các ống
thoát nước mưa của nhà hoặc ống hạ nước ngầm.
Bảng 15
Độ dốc dọc đường
phố
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn hoặc bằng 0,004
Trên 0,004 đến 0,006
Trên 0,006 đến 0,01
Trên 0,01 đến 0,03
50
60
70
80
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Khi chiều rộng đường phố lớn hơn 30m hoặc
khi độ dốc lớn hơn 0,03 thì khoảng cách giữa các giếng thu không lớn hơn 60m.
3.7.4. Đáy của giếng thu nước mưa phải có hố
thu cặn chiều sâu 0,3 - 0,5m và cửa thu phải có song chắn rác. Mặt trên song
chắn rác đặt thấp hơn rãnh đường khoảng 20mm - 30mm.
3.7.5. Đối với hệ thống thoát nước chung,
trong các khu dân cư giếng thu phải có khoá thủy lực, chiều cao không nhỏ hơn
0,lm.
3.7.6. Nối với mương hở với đường ống kín
bằng giếng thăm có hố thu cặn, phía miệng hố phải đặt song chắn rác có khe hở
không quá 50mm; đường kính đoạn ống nối xác định bằng tính toán nhưng không nhỏ
hơn 300mm.
3.7.7. Đối với mạng lưới thoát nước mưa khi
độ chênh cốt đáy ống nhỏ hơn hoặc bằng 0,5m đường kính ống dưới 1500mm và tốc
độ không quá 4m/s thì cho phép nối ống bằng giếng thăm. Khi độ chênh cốt lớn
phải có giếng chuyển bậc.
3.8. Điu ke
3.8.1. Đường kính ống của điu ke không nhỏ
hơn 150mm.
Điu ke qua sông hay hồ phải có ít nhất hai đường
ống làm việc bình thường, bằng thép có lớp chống ăn mòn và được bảo đảm khỏi bị
các tác động cơ học. Mỗi đường ống đều phải kiểm tra khả năng dẫn nước theo lưu
lượng tính toán có xét tới mức dâng cho phép.
Nếu lưu lượng nước thải không bảo đảm tốc dộ
tính toán nhỏ nhất thì chỉ sử dụng một đường ống làm việc và một đường ống để
dự phòng.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế điu ke qua sông được sử dụng để cấp
nước phải được phép của cơ quan quản lí vệ sinh.
Điu ke qua sông có tầu bè qua lại phải theo các
quy định và được phép của cơ quan quản lý đường sông.
Ghi chú: Điu ke qua các khe,
thung lũng khô cần cho phép đặt một đường ống.
3.8.2. Khi thiết kế điu ke nên lấy:
- Chiều sâu đặt ống của đoạn ống ngâm dưới nước
không được nhỏ hơn 0,5m tính từ cốt thiết kế của đáy sông đến đỉnh ống.
Trong giới hạn lạch sông để tầu bè qua lại
thì không được nhỏ hơn 1m.
- Góc nghiêng của đoạn ống xiên ở hai bờ sông
không lớn hơn 200 so với phương ngang.
- Khoảng cách mép ngoài giữa hai ống điu ke không
nhỏ hơn 0,7 - 1,5m, phụ thuộc vào áp lực.
3.8.3. Trong các giếng thăm đặt ở cửa vào,
cửa ra và giếng xả sự cố phải có phai chắn.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.4. Nếu giếng thăm xây dựng ở các bãi bồi
của sông thì phải dự tính khả năng không để cho giếng bị ngập vào mùa nước lớn.
3.8.5. Đối với hệ thống thoát nước chung thì
phải kiểm tra một đường ống của điu ke đảm bảo được điều kiện thoát nước trong mùa
khô theo các tiêu chuẩn đã quy định.
3.9. Đường ống qua đường
3.9.1. Khi xuyên qua đường sắt, đường ô tô tải
trọng lớn hoặc đường phố chính quan trọng thì đường ống phải đặt trong ống bọc
hoặc đường hầm.
3.9.2. Trước và sau đoạn ống qua đường phải
có giếng thăm và trong trường hợp đặc biệt phải có thiết bị khoá chắn.
3.9.3. Hồ sơ thiết kế phải thông qua các cơ
quan có liên quan.
3.10. Giếng xả nước thải, nước mưa và giếng
tràn nước mưa.
3.10.1. Miệng xả vào sông cần bố trí ở những
chỗ có thể tăng cường chuyển động rối của dòng chảy (chỗ co hẹp, thác ghềnh...)
kết cấu miệng xả phải đảm bảo việc xáo trộn nước thải đã làm sạch với nước sông
hồ có hiệu quả nhất.
Tuỳ theo điều kiện xả nước thải đã làm sạch
vào sông mà áp dụng kiểu miệng xả: xả bờ, xả lòng sông hoặc xả khuếch tán. Khi
xả nước thải đã làm sạch vào hồ chứa cần phải đặt miệng xả sâu dưới nước.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàn tạo miệng xả phải xét tới yêu cầu tầu bè
đi lại, mực nước sông, ảnh hưởng cửa sông, điều kiện địa chất và sự thay đổi
lòng sông.
3.10.3. Miệng xả nước mưa có thể áp dụng các
kiểu:
1- Khi không gia cố bờ miệng xả kiểu mương
hở.
2- Khi có gia cố bờ - kiểu miệng xả có lỗ
(kín).
Ghi chú: Để ngăn ngừa hiện
tượng ngập nước do việc xả nước gây nên - các miệng xả phải có cửa phai.
3.10.4. Giếng tràn nước mưa, áp dụng kiểu
giếng có ngưỡng tràn, ngưỡng tràn tính theo lưu lượng nước xả vào hồ, cấu tạo
ngưỡng tràn xác định phụ thuộc vào điều kiện từng nơi (chỗ đất miệng xả trên
ống chính hay ống nhánh, mức nước tối đa trong hồ v.v...)
3.10.5. Chỗ đặt miệng xả nước thải và nước mưa
và cấu tạo của nó cần phải được sự đồng ý của cơ quan quản lí đường sông.
3.11. Những đặc điểm thiết kế màng lưới thoát
nước của các xí nghiệp công nghiệp.
3.11.1. Số lượng mạng lưới thoát nước sản
xuất trong phạm vi thuộc các xí nghiệp công nghiệp được xác định trên cơ sở
thành phần của nước thải, lưu lượng, nhiệt độ, khả năng sử dụng lại và sự cần
thiết phải làm sạch cục bộ.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.3. Khoảng cách từ các đường ống dẫn nước
thải chứa các chất ăn mòn, các chất độc dễ bay hơi và các chất gây nổ ( có tỉ trọng
khí và hơi nước nhỏ hơn 0,8 so với không khí) đến thành của đường hầm lấy không
dưới 3m đến các tầng ngầm không dưới 6m.
3.11.4. Các thiết bị khoá chắn, kiểm tra và
nối trên đường ống dẫn nước thải có chứa các chất độc đã bay hơi, các chất gây
nổ phải đảm bảo tuyệt đối kín.
3.11.5. Để dẫn nước thải sản xuất có tính ăn
mòn, tuỳ theo vào thành phần, nồng độ và nhiệt độ của nước cần sử dụng các loại
ống chịu axít (ống sành sứ, thuỷ tinh, ống làm bằng pôlyetilen, ống thép lót
cao su, ống gang tẩm nhựa đường)
Ghi chú: Các loại ống làm
bằng pôlyetilen, ống gang tẩm nhựa đường, ống lót cao su, được sử dụng khi
nhiệt độ nước thải không quá 60oC. Các loại ống chất dẻo khác phải theo chỉ dẫn
áp dụng của nhà sản xuất.
3.11.6. Xảm các miệng bát của ống dẫn nước
thải có tính axít bằng sợi amiăng tẩm bi tum và chắn ngoài bằng vữa chịu axít.
3.11.7. Phải có biện pháp bảo vệ của công
trình trên mạng lưới thoát nước có tính ăn mòn khỏi tác hại do hơi và nước và
phải đảm bảo không cho nước thẩm lậu vào đất.
3.11.8. Máng của giếng thăm trên đường ống
dẫn nước thải có tính ăn mòn phải làm bằng vật liệu chống ăn mòn.
Thang lên xuống trong các giếng này không được
làm bằng thép.
Ghi chú: Nến đường kính ống
dẫn nước dưới 600mm nên lót máng dẫn bằng các đoạn ống sành bổ đôi.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.10. ở các khu vực kho, bể chứa nhiên liệu,
các chất dễ cháy, các chất độc, axít và kiềm không có nước thải nhiễm bẩn thì nước
mưa nên dẫn qua giếng phân phải có van. Trong trường hợp bình thường thì xả vào
hệ thống thoát nước mưa, khi xảy ra sự cố thì phải xả vào bể chứa dự phòng.
4. Trạm bơm.
4.1. Trạm bơm nước thải sinh hoạt:
4.1.1. Trạm bơm nước thải phải bố trí thành
các công trình riêng biệt; khoảng cách li vệ sinh lấy theo điều 1.16 xung quanh
khu vực trạm bơm phải trồng cây, bề rộng dải cây xanh bảo vệ không được dưới 10m.
ở trước trạm bơm nước thải, nếu điều kiện cho
phép có thể xây dựng cống xả dự phòng để xả nước thải ra sông, hồ hoặc vào mạng
lưới thoát nước mưa khi xảy ra sự cố trong trạm bơm.
Địa điểm xây dựng cống dự phòng phải được cơ
quan thuỷ sản, cơ quan quản lí vệ sinh và cơ quan quản lí nguồn nước đồng ý.
4.1.2. Trạm bơm phải được cấp điện liên tục;
chỉ cho phép cấp điện không liên tục trong các trường hợp sau:
- Mạng lưới thoát nước trước trạm bơm có sức
chứa đủ để chứa nước thải trong thời gian trạm bơm ngừng hoạt động.
- Trước trạm bơm có cống xả dự phòng.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4. Số đường ống đẩy ở bên ngoài trạm bơm
không được ít hơn 2. Trong trường hợp cần thiết thì các ống đẩy phải nối với
nhau bằng các ống nhánh, khoảng cách giữa các ống nhánh xác định bằng tính
toán.
Đường kính ống đẩy xác định theo điều kiện
bảo đảm việc dẫn nước khi có một đường ống đẩy bị hỏng - cụ thể như sau:
- Không dưới 70% lưu lượng tính toán nếu nước
trạm bơm có cống xả dự phòng.
- Bằng một phần trăm lưu lượng tinh toán nếu
trước trạm bơm không có cống xả dự phòng. Trong trường hợp này cần sử dụng các
máy bơm dự phòng và các đoạn ống nhánh nối giữ các ống đẩy để loại trừ đoạn ống
bị hư hỏng khỏi chế độ làm việc chung của hệ thống ống đẩy.
Ghi chú: Khi có cơ sở thỏa
đáng cho phép đặt một đường ống đẩy ở ngoài trạm bơm.
4.1.5. Trạm bơm xây dựng ở khu vực có thể bị
úng lụt thì cốt thềm của cửa ra vào phải cao hơn đỉnh sóng của cơn lũ lớn nhất
với độ đảm bảo 3% , ít nhất 0,5m.
4.1.6. Nước sạch cấp cho trạm bơm thường lấy
từ đường ống cấp nước của khu dân cư hoặc của xí nghiệp gần nhất.
4.1.7. Khi bố trí trong cùng một nhà, hồ chứa
và song chắn rác phải cách li với gian máy bằng tường ngăn không thấm nước.
Cửa qua lại giữa gian máy và gian đặt song
chắn rác phải thiết kế ở phần trên mặt đất và phải có các biện pháp không cho nước
thải từ gian đặt song chắn rác tràn vào gian máy khi mạng lưới thoát nước bị
ngập.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước cửa ra vào phải bảo đảm việc vận
chuyển các thiết bị máy móc của trạm bơm có kích thước lớn nhất.
Đối với các trạm bơm ở xa khu dân cư, cần chú
ý bảo đảm điều kiện sinh hoạt và làm việc của công nhân quản lí.
4.1.8. Bể chứa của trạm bơm phải có song chắn
rác. Cào rác có thể bằng thủ công hoặc bằng máy. Trong gian bể chứa nên trang
bị máy nghiền rác.
Chiều rộng khe hở của song chắn rác phải
thiết kế trên cơ sở bảo đảm hoạt động bình thường của các máy bơm thiết kế, không
được đổ rác làm tắc máy bơm.
Khi sử dụng các máy bơm do Liên Xô sản xuất
hoặc các loại tương đương bề rộng khe hở của song chắn rác lấy theo bảng 16.
Bảng 16
Kiểu máy bơm
1,5Φ6
2,5Φ6
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3Φ12
4Φ6
4Φ9
3Φ6
6Φ6
8Φ3
5Φ12
6Φ9
6Φ17
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8Φ12
8Φ20
10Φ12
10Φ20
12Φ12
12Φ20
Chiều rộng khe hở song chắn rác (mm) không
được lớn hơn
20
35
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
80
100
125
Ghi chú: Nếu sử dụng các loại
máy bơm khác thì bề rộng khe hở của song chắn rác lấy nhỏ hơn đường kính cửa
vào của máy bơm từ 10 đến 20mm.
4.1.9. Dung tích bể chứa của trạm bơm xác
định theo lưu lượng nước thải, công suất và chế độ làm việc của máy bơm, nhưng
không được nhỏ hơn công suất lớn nhất của một máy bơm làm việc trong 5 phút.
Trong bể chứa của các trạm bơm có công suất
lớn hơn 100.000 m3/ngày cần chia ra 2 ngăn nhưng không làm tăng thể
tích chung.
Dung tích bể chứa của trạm bơm cần tưới. Cặn
đã lên men hoặc bùn hoạt tính xác định theo khối lượng của bùn, cần xả ra từ
các bể lắng, bể mêtan, bùn hoạt tính tuần hoàn và bùn hoạt tính thừa.
Dung tích nhỏ nhất của bể chứa của trạm bơm
bùn dùng để bơm cặn lắng ra ngoài phạm vi trạm làm sạch xác định bằng công suất
của một máy bơm làm việc trong 15 phút. Nếu cặn từ các công trình làm sạch đưa
tới bể chứa không liên tục trong thời gian máy bơm hoạt động thì dung tích bể
chứa cho phép giảm bớt.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.10. Trong bể chứa phải có thiết bị xúc
bùn và rửa bể. Độ dốc của đáy bể về phía hồ thu nước không được nhỏ hơn 0,1.
4.1.11. Khối lượng rác lấy từ song chắn rác
có thể tính sơ bộ theo bảng 17.
Bảng 17
Chiều rộng khe hở
của song chắn rác (mm)
Số lượng rác lấy ra
từ song chắn tính cho một người (1/năm)
16 - 20
25 - 35
40 - 50
60 - 80
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
3
2,3
1,6
1,2
Khối lượng riêng của rác lấy khoảng 750
kg/m3, hệ số không đều hòa giờ của rác đưa tới trạm bơm sẽ sơ bộ lấy bằng 2.
4.1.12. Trong trạm bơm phải có song chắn rác
và máy nghiền rác dự phòng, số lượng máy dự phòng lấy theo bảng 18.
Bảng 18
Tên máy
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm việc
Dự phòng
1- Song chắn có máy cào rác (cơ giới)
- Khe hở trên 20 mm
- Khe hở 16 - 20 mm
2- Song chắn liên hợp
1 hoặc lớn hơn
đến 3
trên 3
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên 3
1
1
2
1và1 để trong kho
2
Ghi chú: Nếu khối lượng rác
đến 0,1 m3/ngày dùng song chắn thủ công để dự phòng.
4.1.13. Khi lưu lượng lớn nhất, tốc độ nước
thải qua khe hở của song chắn rác cơ giới lấy 08 – 1 m/s, qua song chắn liên
hợp lấy 1,2 m/s.
4.1.14. Nếu trong trạm bơm sử dụng song chắn
rác cơ giới thì phải có máy nghiền rác. Rác sau khi nghiền nhỏ phải xả vào trước
song chắn rác. Nếu khối lượng rác trên 1T/ngày cần có máy nghiền rác dự phòng.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.15. Quanh song chắn rác cơ giới hoặc máy
nghiền rác phải có lối đi lại, chiều rộng không nhỏ hơn 1,2m còn ở phía trước
song chắn rác cơ giới thì chiều rộng lối đi không nhỏ hơn l,5m.
4.1.16. Khi xác định kích thước mặt bằng của
gian máy, chiều rộng tối thiểu của lối đi giữa các bộ phận: lồi nhất của máy
bơm, ống dẫn và động cơ lấy như sau:
a) Giữa các tổ máy - nếu động cơ điện có điện
áp nhỏ hơn 1000 V thì chiều rộng nhỏ nhất 1m.
- Nếu động cơ có điện áp trên 1000 V thì
chiều rộng 12m.
b) Giữa tổ máy và thành trạm bơm.
Trong trạm bơm kiểu giếng lấy bằng 0,7m
Trong các trạm bơm kiểu khác lấy bằng lm.
c) Trước các bảng điện - 2m
d) Giữa các phần lồi của bộ phận không chuyển
động của thiết bị 0,7m.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
1- Trong các trạm bơm đặt sâu sử dụng động
cơ, điện áp dưới 1000 V và đường kính ống hút dưới 200mm, cho phép đặt các máy
bơm cách tường gian máy nhỏ nhất là 0,25m, nhưng chiều rộng lối đi giữa các tổ
máy phải theo đúng quy định nói trên.
2- Cho phép đặt 2 máy bơm có động cơ điện
công suất tới 125 KW điện áp dưới 1000 V trên cùng một bệ móng không cần để lối
đi giữa 2 máy nhưng phải bảo đảm lối đi xung quanh của máy có chiều rộng không
nhỏ hơn 0,7m.
4.1.17. Chiều cao phần trên mặt đất của gian
máy (tính từ sàn lắp máy tới mặt dưới của dầm mái xác định phụ thuộc vào các
thiết bị vận chuyển, chiều cao của tổ máy, chiều dài của dây cáp (từ 0,5 - lm),
khoảng cách từ sàn lắp tới tổ máy (không lớn hơn 0,5m) gabarit của thiết bị nâng
chuyền (tính từ móc tới mặt dưới của dầm mái).
4.1.18. Phải căn cứ vào thiết bị nặng nhất trong
trạm bơm để lựa chọn thiết bị nâng chuyển:
- Nếu trọng lượng thiết bị dưới lT dùng dầm
treo palăng cố định hoặc dầm cẩu treo điều khiển bằng tay.
- Nếu trọng lượng thiết bị dưới 5T dùng dầm
cẩu treo điều khiển bằng tay.
- Nếu trọng lượng thiết bị trên 5T dùng cần
trục điều khiển bằng tay.
Ghi chú: Khi cẩu thiết bị với
chiều cao từ 6m trở lên hoặc nếu chiều dài gian máy trên 18m cần dùng thiết bị
nâng chuyển chạy điện.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc của sàn về phía hố thu nước dò rỉ lấy
0,01 - 0,02.
4.1.20. Mức độ trang bị phục vụ sinh hoạt của
công nhân vận hành và quản lí trạm bơm phụ thuộc vào quy mô và tính chất của
trạm bơm.
Trong trạm bơm nên có khu vệ sinh (xí, tắm,
chậu rửa v.v...) cho công nhân quản lí.
4.1.21. Số lượng và công suất làm việc của
máy bơm xác định theo lưu lượng tính toán có xét đến đặc điểm của máy bơm, số lượng
và đường kính của ống đẩy.
Trong trạm bơm phải có máy bơm dự phòng, số lượng
phụ thuộc vào số máy làm việc.
+ Khi không quá 2 máy làm việc - 1 máy dự
phòng.
+ Khi 3 máy làm việc trở lên - 2 máy dự
phòng.
Ghi chú:
1- Nếu 3 máy làm việc mà công suất mỗi máy
dưới 100 l/s cho phép đặt 1 máy dự phòng nhưng phải có 1 máy dự phòng khác để
trong kho của trạm bơm.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.22. Máy bơm nên đặt thấp hơn mức nước.
Khi đặt máy bơm trên mức nước tính toán trong bể chứa phải có hai máy bơm chân không
(một máy làm việc, l máy dự phòng)
Ghi chú: Trong các trạm bơm
bùn, máy bơm chỉ được phép đặt thấp hơn mùa nước.
4.1.23. Khi đặt ống dẫn nằm trên mặt sàn phải
có cầu vượt để đi tới các van.
Khi đặt đường ống trong rãnh, kích thước của
rãnh phải đảm bảo khả năng tháo lắp đường ống và quy định như sau:
- ống có d đến 400mm thì chiều rộng của rãnh
bằng d + 600mm và chiều sâu của rãnh bằng d + 400mm.
- ống có d bằng 500mm và lớn hơn thì chiều rộng
d + 800mm và chiều sâu d+600mm.
- ở những chỗ đặt phụ tùng đường ống phải mở
rộng kích thước của rãnh theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế cấp nước.
Độ dốc của rãnh về phía hố thu nước rò rỉ
không nhỏ hơn 0,005.
4.1.24. Mỗi máy bơm cần có một ống hút riêng.
Độ dốc của ống hút đặt nghiêng về phía bể chứa không nhỏ hơn 0,005.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ ống hút tới thành và đáy của
bể chứa hay hố thu cần xác định theo tính toán để tốc độ nước chảy tới ống
không lớn hơn tốc độ ở tiết diện cửa vào.
4.1.25. Tốc độ nước trong ống hút lấy từ 0,7
đến l,5 m/s. Trong đoạn ống dây đặt trong trạm lấy l - 2,5 m/s.
4.1.26. Đường ống trong trạm bơm nên làm bằng
thép.
4.1.27. Trên đường ống đẩy của mỗi máy bơm
phải có van một chiều, đặt vào khoang giữa máy bơm và van hai chiều. Trên đường
ống hút của máy bơm đặt thấp hơn mức nước phải có van hai chiều.
4.1.28. Máy bơm phải được bảo vệ tránh tác động
của các lực sinh ra trong đường ống đẩy.
4.1.29. Trong các trạm bơm bùn phải có biện
pháp thau rửa đường ống.
4.1.30. Trong các trạm bơm điều khiển tự động
phải dùng van điện.
Trên đường ống áp lực nằm ngoài trạm bơm phải
có các giếng đặt van xả khí và van xả bùn.
4.2. Trạm bơm nước mưa và trạm bơm trong hệ
thống thoát nước chung:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số máy bơm nước mưa cần lấy ở mức ít nhất và
không cần máy bơm dự phòng.
4.2.2. Trạm bơm trong hệ thống thoát nước
chung thường thiết kế hai nhóm máy bơm:
- Nhóm I: Bảo đảm bơm tổng lưu lượng nước
trong mùa khô và phần nước mưa không xả vào hồ.
- Nhóm II: Bơm lưu lượng nước xả vào hồ điều
hoà.
4.2.3. Bể chứa dùng cho nhóm máy bơm I thiết
kế như đối với bể chứa của trạm bơm nước thải sinh hoạt, nhưng cần dự kiến điều
kiện công nhân có thể vào trong bể chứa nạo vét cặn lắng.
Trước bể chứa hoặc trên thành bể chứa phải có
ngưỡng tràn, ngưỡng tràn được tính toán với điều kiện khi lưu lượng nước mưa đạt
tới hệ số pha loãng no thì nước mưa sẽ tràn vào hồ điều hoà.
4.2.4. Máy bơm và thiết bị trong trạm bơm nước
mưa hoặc của nhóm máy bơm II (ở điều
4.2.2) cũng như kết cấu cửa thu về công trình
xả nước mưa thiết kế theo tiêu chuẩn hoặc chỉ dẫn thiết kế trạm bơm tiêu nước
của ngành thuỷ lợi.
4.3. Trạm bơm nước thải sản xuất:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong các xưởng cho phép đặt các máy bơm
để bơm loại nước thải không toả ra khí độc hoặc bố trí bể chứa nếu các máy bơm
làm việc định kì nhưng phải được thông gió thường xuyên.
4.3.2. Trong gian máy của trạm bơm cho phép
đặt các máy bơm dùng để bơm các loại nước khác nhau, trừ loại nước thải có chứa
các chất dễ cháy hoặc gây nổ.
Ghi chú: Nếu trong gian máy
có đặt cả máy bơm nước thải sinh hoạt thì xây dựng trạm bơm thành công trình
riêng.
- Bể chứa dùng cho các loại nước thải khác
nhau phải ngăn thành những ngăn riêng biệt.
4.3.3. Bể bơm nước thải có tính ăn mòn nên
xây trạm bơm thành công trình riêng có hai bể chứa và phải bảo đảm khả năng
kiểm tra và tiến hành sửa chữa định kỳ. Cho phép bố trí các bể chứa trong gian
máy.
Ghi chú: Trong những trường
hợp đặc biệt, cho phép hợp khối trạm bơm nước thải có tính ăn mòn với nhà xưởng
nhưng phải có các biện pháp bảo vệ chống ăn mòn cho các kết cấu xây dựng và
thiết bị.
4.3.4. Đoạn ống hút giữa bể chứa và nhà đặt
bơm nước thải sản xuất có tính ăn mòn đặt trong rãnh hay hầm.
4.3.5. Trạm bơm nước thải sản xuất phải được
cấp điện liên tục hoặc phải có các máy bơm dự phòng chạy bằng động cơ điêzen,
nếu điều kiện an toàn kĩ thuật cho phép.
Số lượng đường ống áp lực ít nhất là hai, mỗi
đường ống phải có khả năng dẫn 100% lượng nước thải tính toán.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.7. Khi thiết kế trạm bơm nước thải sản
xuất cũng cần chú ý tới các quy định về thiết kế trạm bơm nước thải sinh hoạt.
4.3.8. Dung tích bể chứa nước thải sản xuất
không được vượt quá 10% lưu lượng trung bình giờ.
4.3.9. Đối với các loại nước thải khi trộn
với nhau có thể tạo ra khí độc hoặc các chất lỏng, thì bể chứa phải chia thành
từng ngăn riêng cho từng loại nước thải đó.
Ghi chú: Trong trường hợp nếu
quá trình công nghệ làm sạch nước chủ yếu cần phải trộn các loại nước thải đó
thì bể chứa phải được thông gió và phải có thiết bị ngăn ngừa việc lắng cặn và
thiết bị xả cặn.
4.3.10. Bể chứa nước thải sản xuất chứa các chất
dễ nổ phải nhô lên trên mặt đất 15 -20cm, và có luỹ đất bao quanh với chiều cao
l,2m nắp bể phải kín, ống thông hơi phải có bộ phận cách lửa.
4.3.11. Khoảng cách từ mặt ngoài của bể chứa
dùng cho các loại nước thải sản xuất có chứa các chất dễ cháy và dễ nổ và chất
độc tới các công trình khác quy định như sau:
- Đến các nhà của trạm bơm không nhỏ hơn 10m.
- Đến các nhà xưởng khác không nhỏ hơn 20m.
- Đến các nhà công cộng không nhỏ hơn 100m.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.13. Gian máy của trạm bơm nước thải có
tính ăn mòn cần có các biện pháp chống ăn mòn cho các kết cấu xây dựng (sàn,
móng v.v...).
4.3.14. Máy bơm và các thiết bị đặt trong
trạm bơm phải lựa chọn theo tính chất hóa lí của nước thải sản xuất (tính chất
ăn mòn, nhiệt độ, tỉ trọng, các chất bẩn cơ học, tính chất mài mòn, độ nhớt
v.v...)
4.3.15. Số máy bơm làm việc xác định theo lưu
lượng tính toán số máy bơm dự phòng lấy theo bảng 19 .
Bảng 19
Số máy bơm dự phòng
khi bơm nước thải sản xuất phụ thuộc vào số máy bơm làm việc và loại nước
thải:
Axit
Kiềm và muối
Các hợp chất mài
mòn
Làm việc
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm việc
Dự phòng
Làm việc
Dự phòng
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 và 1 để trong kho
2
2
3
Không ít hơn 50%
1
2
3 trở lên
1
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2 trở lên
1
2
Ghi chú: Khi bơm nước thải
sản xuất không có tính ăn mòn và mài mòn, số máy bơm dự phòng nên lấy theo quy
định ở điều 4.1.21.
4.3.16. Trong các trạm bơm nước thải có tính
ăn mòn, có các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất độc dễ bay hơi nên đặt đường ống
và phụ tùng trên mặt sàn và phải có khả năng kiểm tra và sửa chữa khi cần, số lượng
van nên dùng ở mức ít nhất.
Ghi chú: Khi đặt đường ống
trong rãnh cần có biện pháp thông gió cho rãnh hoặc lấp rãnh bằng cát.
4.3.17. Mỗi máy bơm thường nên có ống hút
riêng.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.18. Tốc độ nước trong ống hút và ống đẩy
phải đảm bảo không lắng cặn.
4.3.19. Để dẫn các loại nước thải có tính ăn
mòn hoá học phải dùng các loại ống làm bằng vật liệu chịu được ăn mòn hoặc ống
thép có lót cao su hoặc chất dẻo.
4.3.20. Máy bơm bùn, cặn chỉ được đặt thấp
hơn mức nước, số máy bơm dự phòng quy định như sau:
- Khi một máy làm việc - một máy dự phòng
- Khi hai máy làm việc trở lên - không ít hơn
2 máy dự phòng.
4.3.21. Trong các trạm bơm bùn, cần phải chú
ý các biện pháp thau rửa đường ống hút và ống đẩy.
Ghi chú: Trong các trường hợp
đặc biệt cho phép dùng các phương tiện cơ học để làm sạch đường ống dẫn bùn.
4.3.22. Các động cơ điện, thiết bị vận hành
chiếu sáng trong trạm bơm nước thải sản xuất có chứa các chất dễ cháy hoặc gây
nổ phải theo quy định cụ thể của ngành điện.
Trong các trạm bơm loại này, cấm không được
đặt các động cơ đốt trong.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Trong các nhà của trạm bơm không khí cho
phép đặt các thiết bị lọc không khí, các máy bơm để bơm nước kĩ thuật và xả cạn
các nôrôten, máy bơm bùn hoạt tính, các thiết bị điều khiển tập trung, các
thiết bị phân phối, trạm biến thế, các phòng sinh hoạt và phụ trợ khác.
5.2. Khi thiết kế trạm bơm không khí phải xét
tới khả năng tăng công suất thiết kế bằng cách đặt các máy bơm bổ sung hoặc
thay thế bằng các máy có công suất lớn hơn.
5.3. Trạm bơm không khí phải được cấp điện
liên tục.
5.4. Công suất, kiểu máy và số lượng máy bơm
không khí phải lựa chọn trên cơ sở tính toán công nghệ của các công trình được
nạp khí, có chú ý tới các đặc điểm cấu tạo của các công trình này.
5.5. Khi công suất của trạm bơm không khí
trên 5000 m3/h ít nhất phải có 2 máy làm việc, khi công suất nhỏ hơn
thì cho phép đặt 1 máy làm việc. Số máy bơm dự phòng quy định như sau:
- Khi 3 máy làm việc - 1 máy dự phòng
- Khi 4 máy làm việc trở lên - 2 máy dự
phòng.
5.6. Đối với các máy bơm không khí trong trường
hợp cần thiết có hệ thống cấp dầu tập trung.
5.7. Để làm mát các ổ trục của các cụm máy và
các bộ phận làm nguội dầu của máy bơm không khí cần phải được cấp nước liên tục,
chất lượng và nhiệt độ của nước làm nguội phải đảm bảo theo đúng yêu cầu của
hãng sản suất bơm.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Khi xác định kích thước gabarit của gian
máy lấy:
a) Lối đi giữa các tổ máy và tường dọc
- Từ phía máy bơm không nhỏ hơn 1,5m.
- Từ phía động cơ điện: đủ để tháo rôto.
b) Lối đi glữa các phần lồi của các tổ máy
không ít hơn 1,5m.
c) Chiều cao lấy theo quy định ô điều 4.l.17.
5.10. Để quản lí các phụ tùng và thiết bị,
trạm bơm không khí phải có thiết bị nâng cấp theo quy định ở điều 4.l.18.
5.11. Thiết bị để tập trung không khí phải
theo quy định về thiết kế cấp nhiệt, thông gió và điều hoà không khí hoặc theo
sự chỉ dẫn của cơ quan nghiên cứu chuyên ngành.
Không khí phải được lọc sạch trong bộ lọc
khí. Bố trí các bộ lọc khí phải đảm bảo khả năng tháo gỡ từng chiếc để thay thế
và phục hồi.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
1- Nếu phân phối không khí trong aerôten bằng
các ống đúc lỗ thì cho phép dùng khí không cần lọc sạch.
2- Khi công suất của tổ máy trên 20 nghìn
m3/h mỗi tổ máy phải có bể tập trung và lọc khí riêng biệt.
5.12. Tốc độ chuyển động của không khí quy
định:
- Trong các buồng lọc - đến 4 m/s
- Trong các kênh dẫn - đến 6 m/s
- Trong các ống dẫn - 10 - 25 m/s
5.13. Khi tính toán ống dẫn không khí nên chú
ý tới hiện tượng nhiệt độ tăng lên khi không khí bị nén và đảm bảo chênh áp nhỏ
nhất giữa các ngăn của công trình được thổi gió.
Ghi chú: Trị số tính toán tổn
thất áp lực trong các thiết bị nạp khí có xét tới sức cản tăng theo thời gian
sử dụng theo quy định ở điều 6.15.17.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.15. Khi Aeroten có 4 đơn nguyên trở lên,
thì ống dẫn không khí từ trạm bơm tới ít nhất phải có 2 ống.
6. Các công trình làm
sạch nước thải:
6.1. Các quy định chung:
6.1.1. Phương pháp và mức độ làm sạch nước
thải xác định phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng địa phương, thành phần và
tính chất của nước thải. Nước thải đã được làm sạch khi xả vào sông, hồ phải
đảm bảo các quy định của "nguyên tắc vệ sinh khi xả nước thải vào sông,
hồ"
Phải cố gắng tận dụng điều kiện tự nhiên sẵn
có như sông, hồ v.v...để làm sạch nước thải, chỉ khi các phương pháp làm sạch
bằng điều kiện tự nhiên không cho phép mới xây dựng các công trình làm sạch nước
thải nhân tạo.
Phải cố gắng tận dụng nước thải đã làm sạch
cho sản xuất công nghiệp hoặc vào các mục đích kinh tế khác.
Cặn lắng của nước thải nên khử trùng trước
khi sử dụng làm phân bón hoặc các mục đích khác.
Ghi chú: Mức độ làm sạch nước
thải sinh hoạt tối đa nên giới hạn theo hiệu quả làm sạch mà các công trình làm
sạch sinh học hoàn toàn có thể đảm bảo được. (Nhu cầu Oxy sinh hóa 20 ngày NOS20
của nước đã làm sạch thường lấy 10-15 mg/l).
6.1.2. Hỗn hợp nước thải sinh hoạt và sản
xuất khi đưa tới trạm làm sạch bất cứ lúc nào cũng phải bảo đảm các yêu cầu
sau:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ không dưới 6oC; không
trên 30oC
- Nồng độ chung của các muối hoà tan không
quá 15g/l.
Nhu cầu ôxy sinh hoá hoàn toàn (NOSht)
khi đưa vào bể lọc sinh học hoặc Aerôten đẩy không quá 500mg/l; khi đưa Aerôten
kiểu phân phối nước từng điểm không quá 1000 mg/l.
( Đối với nước thải sinh hoạt giá trị NOSht
lấy bằng NOS20).
- Nồng độ các chất đặc không vượt quá quy
định ghi trong bảng 20 và 21.
- Không chứa các chất mỡ không hoà tan, nhựa
và dầu mazut.
- Không chứa các chất hoạt tính bề mặt không
bị Oxy hoá trong các công trình làm sạch.
- Hàm lượng các biogen không được thấp hơn
quy định trong bảng 22.
Bảng 20
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOSht (mg/mg)
của các chất phải xét
Nhu cầu Ôxy hóa học
NOH (mg/mg) của các chất phải xét
Nồng độ giới hạn
cho phép đối với nước thải làm sạch trong các Aerôten trên (mg/l)
Tốc độ Ôxy hóa
trung bình của dung dịch đối với nước thải làm sạch trong Aerôten trộn (mg
NOSht) trong chất khô của bùn hoạt tính trong một giờ
Nồng độ cho phép,
trong nước thải của hệ thống đô thị (làm sạch hoàn toàn trong các Aerôten với
liều lượng bùn 1,8 g/l thời gian nạp khí 7 giờ (mg/l))
1- Anilindehi
2- Asetan
3- Aseton
4-AxitBenzoit
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6- Glixerin
7-Caproluetam
8-Crotonioaldohit
9- Netanof
10- Propanol
11- Rezos sin
12- Toluen
13- Axit acetic
14-Reteacetic etyl
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16- Etanol
17-Etyl hecxanol
1,9
1,07
1,68
1,61
1,8
0,86
1,8
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
1,68
1,5
1,1
0,86
1,49
1,18
1,45
1,55
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88
2,17
1,97
2,58
1,23
2,12
2,5
1,5
2,4
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,87
1,06
1,8
2,38
2,08
2,55
100
750
600
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
1150
300
400
950
600
500
200
200
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
700
400
9
12
28
14
15
30
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
23
18
12,2
8
26
20
14
19
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
20
40
15
10
90
25
6
30
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
15
45
13
15
14
6
Ghi chú:
1- Tốc độ Ôxy hóa trung bình của hỗn hợp gồm
nhiều chất phải xác định bằng thực nghiệm. Nếu không xác định được bằng thực
nghiệm thì mới được tính theo giá trị trung bình của tốc độ oxy hóa đối với
từng chất (tính theo tỉ lệ của khối lượng và NOSht của các chất) khi tính thời
gian nạp khí.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 21 - Nồng độ
giới hạn cho phép của các chất độc có trong nước thải khi đưa tới xử lí trong
các công trình làm sạch sinh học hoàn toàn
Tên gọi các chất
Nồng độ cho phép của
riêng từng chất trong nước thải khi đưa tới các công trình làm sạch sinh học hoàn
toàn (mg/l)
Mức độ loại trừ các
chất bẩn trong quá trình làm sạch hoàn toàn (%)
1- Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ (1)
2- Các chất tổng hợp có hoạt tính bề mặt
(2)
+ Chất để Ôxy hoá anion không lớn
+ Chất trung gian anion không lớn
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3- Formaldêhit
4- Sunfit
5- Đồng
6- Kền
7- Cadơmi
8- Clôm hoá trị 3
9- Kẽm
10- Thuốc nhuộm lưu hoá
11- Thuốc nhuộm tổng hợp
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13- Sianit
14- Thuỷ ngân
15- Chì
16- Côban
25
20
50
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
1
0,5
0,5
0,1
2,5
1
25
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
1,5
0,005
0,1
1
85 - 90
80
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
75
80
99,5
80
50
60
20
70
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
50
-
-
50
50
Ghi chú:
(1) Sản phẩm dầu mỏ là các chất ít vón cục
hoặc không vón cục, tan trong hécxen.
(2) Nếu trong nước thải có các hợp chất hoạt
tính bề mặt anion và không lớn, nồng độ chung của các hợp chất này không được
vượt quá 20 mg/l (3)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 22
NOSht hỗn hợp nước
thải sinh hoạt và sản xuất
Hàm lượng nhỏ nhất
phải có của các chất Biogen
Nitơ (mg/l)
Phốt pho (mg/l)
Tính cho mỗi 100mg/l
5
1
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Khi cần giảm NOSht của nước
thải đưa vào công trình làm sạch sinh học thì nên dùng nước thải đã làm sạch để
pha loãng.
3- Khi xả nước thải sản xuất vào mạng lưới
thoát vượt quá 1,5 lần NOSht.
6.1.3. Nếu các quy định nêu trong điều 6.1.2
không được thoả mãn thì trước khi xả nước thải sản xuất vào hệ thống thoát nước
của khu dân cư phải làm sạch sơ bộ.
6.1.4. Các yêu cầu đối với nước thải sản xuất
cần làm sạch sinh học trong các công trình làm sạch của riêng xí nghiệp hay
trong hỗn hợp với nước thải sinh hoạt cho phép chỉnh lí theo tài liệu thực
nghiệm hoặc tài liệu của các xí nghiệp tương tự.
6.1.5. Khối lượng nước thải sinh hoạt và chế
độ đưa nước tới trạm làm sạch phải xét tới sự phát triển tương lai của các khu
dân cư tương ứng với tiêu chuẩn thải nước, hệ số không điều hoà chung và biểu
đồ thải nước trong ngày.
6.1.6. Khi thiết kế công trình làm sạch cho
các đô thị xây dựng mới thì tuỳ theo mức độ tiện nghi và các điều kiện địa phương
khác, lượng chất bẩn tính cho một người dân để xác định nồng độ chất bẩn của nước
thải sinh hoạt có thể xác định sơ bộ theo bảng 23.
Bảng 23
Các hạng mục
Khối lượng g/ngày
tính cho 1 người
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- NOS5 của nước đã lắng
- NOSht của nước đã lắng
- Nitơ của các muối amôni (N)
- Phốt phát (P2O5)
- Clo (Cl)
50 - 55
25 - 30
30 - 35
7
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Ghi chú:
1- Khi tính cho các khu vực không có xí máy
tính bằng 25% tiêu chuẩn nêu trên.
2- Khi xả nước thải sinh hoạt của các xí
nghiệp công nghiệp vào mạng lưới thoát nước của khu dân cư thì không cần tính
bổ sung các chất bẩn chứa trong loại nước đó.
6.1.7. Khối lượng nước thải sản xuất, chế độ
đưa nước tới trạm làm sạch, thành phần và nồng độ chất bẩn cần xác định theo
tài liệu công nghệ.
6.1.8. Lưu lượng tính toán của nước thải cần
xác dịnh theo đồ thị tổng hợp lưu lượng cho cả trường hợp dùng trạm bơm hay tự
chảy.
6.1.9. Tính toán các công trình làm sạch sinh
hoạt tiến hành theo tổng khối lượng chất bẩn hữu cơ biểu thị bằng NOSnt.
6.1.10. Cho phép kết hợp hoặc làm sạch cơ học
riêng rẽ khi kết hợp làm sạch sinh học hỗn hợp nước thải sinh hoạt và sản xuất
chỉ nên làm sạch cơ học riêng rẽ đối với loại nước thải sản xuất có chứa các
chất dễ nổ, cũng như khi cần làm sạch nước thải sản xuất bằng phương pháp hoá
học hoặc lí học.
Ghi chú: Bắt buộc phải làm
sạch cơ học riêng rẽ trong trường hợp phương pháp xử lí cặn lắng của hai loại
nước thải khác nhau.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.12. Chọn khu đất để xây dựng trạm làm
sạch nước thải phải tuân theo các thiết kế quy hoạch và xây dựng của đối tượng
cần được thoát nước, có chú ý đến các giải pháp công trình đô thị bên ngoài (đường
sắt, đường ô tô, cấp nước, hơi, nhiệt, điện.v.v...).
6.1.13. Khu đất xây dựng trạm làm sạch thường
bố trí ở cuối hướng gió chủ đạo của mùa hè so với khu vực xây dựng nhà ở và
phía dưới điểm dân cư theo chiều dòng chảy của sông.
Khu đất xây dựng phải có độ dốc đảm bảo nước
thải tự chảy được qua các công trình và thoát nước mưa thuận lợi, khu đất xây
dựng trạm phải bố trí ở nơi không bị ngập lụt và có mức nước ngầm thấp.
Ghi chú: Cho phép bố trí trạm
làm sạch ở đầu hướng gió nhưng khoảng cách li vệ sinh phải lấy tăng lên (theo
quy định ở điều 1.16).
6.1.14. Quy hoạch trạm làm sạch nước thải
phải bảo đảm sử dụng hợp lí khu đất cho giai đoạn dự tính cũng như cho giai
đoạn phát triển tương lai. Bố cục và quan hệ giữa các công trình phải đảm bảo.
- Khả năng xây dựng theo từng đợt.
- Khả năng mở rộng công suất khi lưu lượng nước
thải tăng.
- Chiều dài các đường ống kĩ thuật phải ngắn
nhất (mương dẫn, ống dẫn...)
- Thuận tiện cho quản lí và sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.15. Khi thiết kế trạm làm sạch cần xét
đến khả năng hợp khối công trình.
6.1.16. Các công trình làm sạch nước thải cần
bố trí ngoài trời, chỉ trong trường hợp đặc biệt và có lí do xác đáng mới được
làm mái che.
6.1.17. Trong trạm làm sạch cần có các thiết
bị sau đây:
a) Thiết bị để phân phối đều nước thải và cần
cho các công trình làm sạch đơn vị.
b) Thiết bị để cho công trình tạm ngừng hoạt động,
tháo cặn và thau rửa công trình, đường ống dẫn, khi cần thiết.
c) Thiết bị để xả nước khi xảy ra sự cố ở trước
và sau các công trình làm sạch cơ học và phải có lối đi lại dễ dàng tới các
thiết bị đóng mở.
d) Thiết bị đo lưu lượng nước thải, cặn lắng
bùn hoạt tính tuần hoàn và bùn hoạt tính thừa, không khí, hơi nước, năng lượng
v.v...
e) Thiết bị lấy mẫu tự động và dụng cụ tự ghi
các thông số về chất lượng của nước thải, bùn và cặn lắng.
6.1.18. Hướng dẫn trong trạm làm sạch phải
tính theo lưu lượng lớn nhất trong l giây nhân với hệ số 1,4.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.20. Khu vực trạm làm sạch phải có hàng
rào bảo vệ, phải được hoàn thiện và chiếu sáng. Tuỳ theo điều kiện địa phương có
thể phải có biện pháp chống xói lở do mưa. Trong trường hợp cần thiết phải có
hàng rào cho từng công trình riêng biệt tuỳ theo mức yêu cầu của kĩ thuật an
toàn.
6.2. Song chắn rác:
6.2.1. Trong thành phần công trình làm sạch
phải có song chắn rác. Chiều rộng khe hở của song chắn bằng 16mm.
6.2.2. Số lượng và kích thước song chắn rác,
tốc độ nước chảy qua khe hở, lượng rác lấy ra từ song chắn, khoảng cách giữa
các thiết bị v.v... theo quy định ở điều 4.1.11 và 4.1.15.
6.2.3. Khi khối lượng rác lớn (trên 0,1m3/ngày)
nên cơ giới hoá khâu lấy rác và nghiền rác. Nếu lượng rác nhỏ hơn thì sử dụng
song chắn rác thủ công.
6.2.4. Rác đã được nghiền nhỏ cho phép đổ vào
trước song chắn rác hoặc dựa vào các bể Mêtan.
Lượng nước cần dùng cho máy nghiền rác khoảng
40m3 cho 1 tấn rác.
6.2.5. Cốt sàn của nhà đặt song chắn rác phải
cao hơn mức nước cao nhất trong mương dẫn ít nhất 0,5m.
6.2.6. Tổn thất áp lực qua song chắn rác xác
định theo công thức đối với song chắn rác còn sạch rồi tăng lên với hệ số 3.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Nếu dùng song chắn
rác thủ công thì chỉ cần làm sẵn các khe phai để sử dụng khi cần thiết.
6.2.8. Để lắp ráp và sửa chữa song chắn rác
máy nghiền rác và các thiết bị khác cần có các thiết bị nâng chuyển theo quy
định ở điều 4.1.18.
6.2.9. Trong các nhà đặt móng chắn rác nên
kết hợp bố trí máy bơm cát của bể lắng cát.
6.3. Bể lắng cát
6.3.1. Thông thường đối với các trạm làm sạch
có công suất trên 1000m3/ngày cần có bể lắng cát.
6.3.2. Số bể hoặc số đơn nguyên làm việc đồng
thời không nhỏ hơn 2, khi cào cát bằng máy thì phải có bể dự phòng.
6.3.3. Tính toán bể lắng cát ngang và bể lắng
cát có sức gió theo các công thức sau:
1. Diện tích tiết diện ước W (m2)
(11)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q - Lưu lượng lớn nhất của nước thải (m3/s)
n - Số bể hoặc số đơn nguyên
V - Tốc độ của nước trong bể (m/s)
2. Chiều dài bể L (m)

Trong đó:
Htt - Chiều sâu tính toán của bể
lắng cát (m). Đối với bể lắng cát có sức gió lấy bằng 1/2 chiều sâu chung của
bể (H).
U0 - Độ thô thuỷ lực của hạt cát
(mm/s)
K - Hệ số, lấy theo bảng 24.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính của hạt cát
giữ lại trong bể (mm)
Độ thô thủy lực của
hạt cát (mm/s)
Giá trị của r phụ
thuộc vào kiểu bể lắng cát và trị số giữa chiều rộng bể B và chiều sâu bể H
của bể lắng có sức gió
Bể lắng cát ngang
Bể lắng cát có sức
gió
D: H = 1
B:H = 1,25
B: H = 1,5
0,2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,7
24,2
1,7
1,3
2,45
-
2,25
-
2,08
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Giá trị U0cho
trong bảng 24 tương ứng với nhiệt độ tính toán của nước thải 10 - 150C
- khi nhiệt độ lớn hơn nếu muốn hiệu chỉnh lại giá trị U0 thì có thể
áp dụng công thức sau đây:

Trong đó:
G = Trọng lượng hạt (g)
µ = Độ nhớt động lực (poa- dơ)
γ = Hệ số nhớt động học phụ thuộc vào nhiệt
độ
r
= Khối lượng riêng của nước.
6.3.4. Khi thiết kế bể lắng cát cần theo các
quy định sau:
a) Bể lắng cát ngang
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lưu lượng lớn nhất 0,3 m/s
Khi lưu lượng nhỏ nhất 0,15 m/s
Độ thô thuỷ lực của cát lắng lại trong bể thường
lấy Uo = 18 - 24 mm/s
- Thời gian lắng không nhỏ hơn 30,5 khi lưu lượng
lớn nhất.
- Chiều sâu tính toán Htt = 0,25 –
1m
b) Bể lắng cát có sức gió
- Độ thô thuỷ lực của hạt cát U0 lấy
18 mm/s
- Cường độ sức gió 3- 5 m3/m2
giờ
- Độ dốc ngang của đáy bể (Về phía máng thu)
0,2- 0,4.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổng chiều sâu của bể H lấy 0,2 - 3,5 m.
- Dàn gió làm bằng ống đục lỗ, đường kính lỗ
3,5 mm đặt ở mức độ sâu 0,7-0,75H.
- Tốc độ chảy khi lưu lượng lớn nhất V = 0,08
- 0,12 m/s
- Tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều sâu của bể
B: H lấy 1: 1,5.
6.3.5. Đường cát lắng được trong bể lắng cát
phụ thuộc mức độ hoàn thiện khi đất xây dựng và tình trạng làm việc của mạng lưới
thoát nước và bể lắng cát.
Khi thiếu các số liệu thực nghiệm thì có thể
tính toán sơ bộ theo chỉ tiêu sau đây:
- Đối với hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn
0,02 1/người /ngày
- Đối với hệ thống thoát nước chung 0,04 1/người/ngày
- Độ ẩm của cát 60% khối lượng khoảng 1,5 T/m3.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7. Để duy trì tốc độ chảy của nước được
ổn định trong các bể lắng cát ngang ở cửa ra nên có đập tràn đỉnh rộng không có
gờ đáy.
Tính toán đập tràn theo công thức sau:
- Độ lệch cốt giữa đáy bể lắng cát và ngưỡng
tràn (m).

Trong đó:
Kq - Tỉ số của lưu lượng lớn nhất
và nhỏ nhất;
hmax, hmin: (Chiều sâu
nước trong bể ứng với qmax và qmin và tốc độ chảy v = 0,3
m/s.
Chiều rộng đập tràn b0 (m)

...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.8. Cần có thiết bị làm khô cát bằng sân
phơi bunke v.v... phụ thuộc vào công suất và điều kiện cụ thể của từng địa phương.
6.4. Bể trung hòa:
6.4.1. Bể trung hòa áp dụng để trung hoà
thành phần và lưu lượng nước thải sản xuất. Thể tích bể xác định theo biểu đồ,
lưu lượng và biểu đồ dao động của nồng độ chất bẩn bên trong nước thải.
Có đơn nguyên bể làm việc đồng thời không nhỏ
hơn hai.
Ghi chú: Nếu không có biểu đồ
thải nước thì cho phép xác định thể tích bể theo lưu lượng nước thải của một ca
sản xuất.
6.4.2. Khi đặt bể trung hoà trước bể lắng thì
phải có thiết bị chống lắng cặn trong bể.
6.4.3. Khi thiết kế bể trung hoà xáo trộn
bằng không khí nên lấy:
- Thiết bị sục khí: Làm bằng các ống đục lỗ đường
kính lỗ d bằng 5 mm cách nhau 3-6 cm, bố trí ở mặt dưới ống phải đặt tuyệt đối
theo phương ngang, dọc theo hố trên các giá đỡ để ở độ cao 6 - 10 cm so với
đáy.
- Cường độ sục khí để bảo đảm tạo ra một dòng
tuần hoàn (ống sục khí đặt sát tường ) lấy bằng 2 - 3 m3/h cho 1 m
dài; tạo ra 2 dòng tuần hoàn (ống sục khí đặt ở giữa) lấy bằng 4 - 6 m3/h
cho 1 m dài.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
V = K Uo (cm/s) - là tốc độ nhỏ
nhất đảm bảo duy trì các hạt tạp chất có độ thô thuỷ lực tính toán Uo ở
trạng thái lơ lửng.
K - Hệ số tỷ lệ lấy bằng 5 - 6 đối với các
hạt có dạng bông xốp, bằng 10 - 12 đối với các hạt có hình dạng ổn định.
H - Chiều sâu đặt thiết bị sục khí (m).
Khoảng cách giữa các thiết bị sục khí và thành bệ lấy bảng 1 - 1,5 H, giữa các
thiết bị sục khí với nhau - 5H.
Nếu đặt thiết bị sục khí chỉ ở một phía và
sát thành bể thì khoảng cách từ thiết bị tới thành bể đối diện lấy bằng 1- 1,5
H.
Đường kính của thiết bị sục khí lấy bằng 50
mm nếu cường độ sục khí nhỏ hơn 8m3/h cho 1 m dài và bằng 75 mm nếu
cường độ sục khí lớn hơn.
6.5. Bể lắng:
6.5.1. Lựa chọn kiểu bể lắng phải căn cứ theo
công suất, tính chất nước thải, các điều kiện tự nhiên và các điều kiện cụ thể
khác của từng địa phương.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bể lắng đứng: Đến 20.000 m3/ngày
- Bể lắng ngang trên 15.000 m3/ngày
- Bể lắng Radian trên 20.000 m3/ngày
- Bể lắng 2 vỏ thường áp dụng với công suất
nhỏ và trung bình những khi có cơ sở thoả đáng có thể áp dụng cho công suất lớn
trên 20.000 m3/ngày.
6.5.2. Số bể lắng nên lấy:
- Bể lắng lần I - không ít hơn 2 bể
- Bể lắng lần II - không ít hơn 3 bể.
Với điều kiện tất cả các bể phải làm việc
đồng thời. Thể tích tính toán của các bể cần phải tăng lên với hệ số 1,2 - 1,3
nếu có lượng bể lấy ở mức tối thiểu.
6.5.3. Tính toán các bể lắng (trụ bể lắng lần
II sau các công trình làm sạch sinh học) dựa trên cơ sở động học lắng của các
hạt lơ lửng (bảng 27) tương quan với hiệu quả lắng cần thiết.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiệu quả lắng của các bể lắng trong hệ
thống cấp nước tuần hoàn lấy theo yêu cầu chất lượng nước tuần hoàn.
- Nồng độ chất lơ lửng trong nước thải sau khi
lắng ở bể lắng lần 1 đưa vào Aerôten làm sạch sinh học hoàn toàn hoặc vào các
bể lọc sinh học không được vượt quá 150mg/l.
Đối với các Aerôten 2 bậc, Aerôten kéo dài
thời gian nạp khí hay aerôten làm sạch một phần thì hàm lượng cặn không quy
định.
Khi nồng độ chất lơ lửng lớn hơn 300 mg/l cần
phải tăng cường khả năng lắng ở bể lắng lần 1.
Máng lắng ở bể lắng 2 vỏ tính toán theo thời
gian lắng 1,5 giờ.
6.5.4. Tính toán bể lắng theo công thức sau:
a) Kích thước bể:
Chiều dài bể lắng ngang L (m)
(16)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
Q - lưu lượng tính toán của nước thải m3/h
H - Chiều sâu tính toán của vùng lắng (kể từ
mặt trên của lớp trung hoà tới mặt thoáng của bể) (m), theo chỉ dẫn ở điều
6.5.9.
V - Tốc độ tính toán trung bình trong vùng
lắng (trong bể Radian là tốc độ tại tiết diện ở giữa bán kính) mm/s.
- Đối với bể lắng ngang và Radian V lấy 5 - 10
mm/s.
- Đối với bể lắng đứng V = 0.
K - Hệ số lấy theo kiểu bể lắng và cấu tạo
của thiết bị phân phối và thu nước quy định như sau:
- Lấy 0,5 đối với các bể lắng ngang
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy 0,3 (đối với bể lắng đứng)
Uo - Độ thô thủy lực của hạt cặn
(mm/s)
b) Độ thô thủy lực Uo (mm/s) xác
định theo công thức (18)

Trong đó:
t - Thời gian lắng (s) của nước thải trong
bình hình trụ với chiều sâu lớp nước h, đạt được hiệu quả lắng bằng hiệu quả
lắng tính toán khi thiếu số liệu thực nghiệm thì lấy theo bảng 27 (đối với loại
hạt chủ yếu).
α - Hệ số kể tới ảnh hưởng của nhiệt độ của nước
đối với độ nhớt lấy theo bảng 25.
ω - Thành phần thẳng đứng của tốc độ của nước
thải trong bể lấy theo bảng 26.
n - Hệ số phụ thuộc vào tính chất của chất lơ
lửng đối với các loại hạt chủ yếu, xác định bằng thực nghiệm phụ thuộc vào tính
chất của cặn trong nước thải khi thiếu số liệu thực nghiệm có thể lấy sơ bộ như
sau:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n lấy 0,4 - cho các hợp chất khoáng thuộc hệ
khuyếch tán tính có khối lượng riêng 2 - 3 g/m3.
n lấy 0,5 - cho các hạt cặn nặng và khối lượng
riêng 5 - 6 g/m3.
Trị số
n
khi tính toán các bể lắng lần I đối với nước thải sinh hoạt có thể lấy theo
bảng 28.
Bảng 25
Nhiệt độ trung bình theo tháng thấp nhất
(tính bằng độ C)
60
50
40
30
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
10
Hệ số α
0,45
0,55
0,66
0,8
0,9
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44
1,3
Bảng 26
V (mm/s)
5
10
15
20
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,05
0,1
0,5
Bảng 27
Hiệu quả lắng %
Thời gian lắng
trong hình trụ có chiều sâu h = 500mm tính bằng giây (s)
n = 0,25
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 0,6
Nồng độ mg/l
Nồng độ mg/l
Nồng độ mg/l
100
200
300
500
500
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
3000
200
300
400
20
30
40
50
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
80
90
100
600
900
1320
1900
3800
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
300
540
650
900
1200
3600
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
300
450
640
970
2600
-
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
180
390
450
680
1830
5260
-
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
180
200
240
280
360
1920
-
-
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
180
200
240
280
690
2230
-
100
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
180
200
230
570
1470
3600
40
50
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
100
130
370
1080
1850
-
-
75
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
390
3000
-
-
-
-
60
90
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
580
-
-
-
-
45
80
75
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380
-
-
Chú thích:
1- Thời gian lắng ứng với nhiệt độ 200C
2- Đối với các giá trị trung gian của hàm
lượng cặn và hiệu quả lắng so với các giá trị trong bảng, thời gian lắng xác
định bằng phương pháp nội suy.
3- Động học lắng của các chất lơ lửng trong
nước thải và chỉ số mùn phải xác định trong điều kiện lắng tính trong bình trụ
có đường kính không nhỏ hơn 120mm.
Bảng 28
Chiều cao bể lắng H
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể lắng đứng
Bể lắng Rađian
Bể lắng ngang
1
1,5
2,0
3,0
4,0
5,0
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,11
1,21
1,29
-
-
1,08
1,16
1,29
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,46
1,1
1,19
1,32
1,41
1,5
- Sau khi xác định L và R thì kiểm tra tốc độ
thực tế Vth (mm/s) trong phần lắng.
- Đối với lắng ngang:
(19)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với bể lắng Rađian (tại tiết diện ở
giữa bán kính)
(20)
Trong trường hợp trị số của Vth và V khác
nhau cần chỉnh lại giá trị của L và R.
6.5.5. Khối lượng cặn lắng xả ra khỏi bể lắng
xác định phụ thuộc vào hiệu quả lắng tính toán.
Độ ẩm cặn lắng của nước thải sinh hoạt khoảng
95% đối với tất cả các kiểu bể lắng lần I khi xả cặn bằng tự chẩy: khoảng 93,5 -
94% khi xả cặn lắng bơm pistông độ ẩm cặn lắng của nước thải sản xuất lấy theo
tài liệu thực nghiệm.
6.5.6. Số liệu để tính toán bể lắng lần II
lấy theo bảng 29.
Bảng 29
Công cụ của bể
Các số liệu để tính
toán bể lắng lần II
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ chảy lớn
nhất (mm.s)
Kiểu bể lắng
Lắng ngang rađian,
đứng
Lắng ngang rađian
Lắng đứng
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sau bể lọc sinh học nhỏ giọt
b) Sau bể lọc sinh học cao tải
c) Sau Aerôten làm sạch không hoàn toàn
- Khi giảm (NOS)ht đến 20%
- Khi giảm(NOS)ht đến 80%
d) Sau Aerôten làm sạch hoàn toàn
0,73
1,5
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1
2
5
5
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
0,5
0,5
0,7
0,5
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Nói chung số liệu để
tính toán bể lắng lần II sau các Aerôten phải trên cơ sở thực nghiệm, xác định
quá trình lắng của bùn hoạt tính phụ thuộc chế độ làm việc của Aerôten.
6.5.7. Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải
sau bể lắng lần II đối với nước thải sinh hoạt lấy theo bảng 30 đối với nước
thải sản xuất xác định bằng thực nghiệm.
Bảng 30
Thời gian lắng (giờ)
Hàm lượng chất lơ
lửng trong nước thải sinh hoạt sau bể lắng lần II (mg/l) khi (NOS)ht
của nước thải đã được làm sạch (mg/l) bằng
15
20
25
50
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0,75
1
1,5
2
21
18
15
10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
20
16
33
29
25
21
66
58
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
86
80
70
63
100
93
83
75
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bể lắng lần I và bể lắng lần II sau
bể lọc sinh học, dung tích ngăn chứa bùn nên lấy bằng khối lượng cặn lắng không
quá hai ngày, đối với bể lắng lần II sau Aerôten không quá 2 giờ.
Khi xả cặn bằng cơ giới, dung tích ngăn chứa
bùn của các bể lắng lần I nên lấy bằng khối lượng cặn lắng trong 8 giờ. Đường
kính ống dẫn bùn ra khỏi bể lắng lần I và lần II xác định theo tính toán nhưng
không nhỏ hơn 200 mm. Chiều cao thành bể lắng tính từ mặt nước trở lên bằng
0,3m.
Kết cấu kiểu bể lắng lần I phải có bộ phận
thu và tách chất nổi.
Máng tràn dể thu nước đã lắng trong các bể
lắng có thể làm theo dạng phẳng hoặc dạng răng cưa tỉ trọng thủy lực cho lm dài
của máng không được vượt quá 10l/s.
6.5.9. Khi thiết kế bể lắng cần phải theo các
quy định sau đây:
a) Bể lắng ngang:
+ Chiều sâu tính toán của vùng lắng H lấy l,5
- 3m phụ thuộc theo công suất của các công trình làm sạch, trong một số trường
hợp có thể lấy đến 4m.
+ Tỉ lệ giữa chiều dài và chiều sâu của bể
lấy 8 - 12, trong một số trường hợp có thể lấy 8 - 20 (đối với nước thải sản
xuất).
+ Nước thải vào và ra khỏi bể phải phân bố
đều theo chiều rộng bể.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Góc phải có cào cặn để gom cặn vào hố thu.
+ Phải có thiết bị xả cặn bể.
+ Độ dốc của đáy bể không nhỏ hơn 0,005.
+ Chiều cao lớp nước trung hoà cao hơn đáy bể
0,3 (ở cuối bể).
+ Chiều cao lớp bùn của bể lắng lần II lấy
0,2 - 0,5m.
b) Bể lắng Radian.
+ Chiều sâu vùng lắng H lấy 1,5 - 5m. Tỉ lệ
giữa đường kính bể và chiều sâu vùng lắng lấy 6 - 12 trong một số trường hợp có
thể lấy từ 6 - 30 (đối với nước thải sản xuất).
+ Đường kính bể không nhỏ hơn 18m
+ Chiều cao lớp nước trung hoà 0,3m.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Phải có thiết bị xả cặn bể.
+ Độ dốc của đáy bể về phía hố thu cặn không
nhỏ hơn 0,05
Đối với các bể lắng lần II có máy hút bùn độ
dốc đáy bể 0,001 - 0,003, nhưng khi có thiết bị cào bùn thì độ dốc đáy bể 0,l.
c) Bể lắng đứng:
+ Đường kính bể D lấy = 4 - 9m
+ Chiều sâu tính toán của vùng lắng H lấy 2,7
- 3,8 m, đối với bể lắng lần II, H
không được nhỏ hơn 1,5 m.
+ ống trung tâm có chiều dài bằng chiều cao
tính toán của vùng lắng, có miệng phễu và tấm hắt cố định ở phía dưới.
+ Đường kính và chiều cao của phễu lấy bằng 1,35
đường kính ống trung tâm.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tốc độ nước trong ống trung tâm không lớn
hơn 30 mm/s tốc độ nước qua khe
hở giữa mép dưới của ống trung tâm và bề mặt
tấm hắt ở bể lắng lần I không lớn hơn 20 mm/s, ở bể lắng lần II, lấy 15 mm/s.
+ Máng thu nước đã lắng đặt theo thành trong
của bể lắng.
+ Góc nghiêng của đáy bể lắng lần I và lần II
so với phương ngang không nhỏ hơn 500.
6.6. Bể lắng hai vỏ:
6.6.1. Bể lắng 2 vỏ có thể là bể đơn hoặc bể
kép. Đối với các bể kép phải bảo đảm khả năng thay đổi hướng chảy của nước
trong máng lắng.
6.6.2. Bể lắng 2 vỏ thiết kế theo các quy
định nêu trong điều 6.5.l, 6.5.4 và 6.5.9 đồng thời theo các quy định sau đây:
- Mặt thoáng tự do của bể để cặn nổi lên
không nhỏ hơn 20% diện tích mặt bằng của bể.
- Khoảng cách giữa thành ngoài của các máng
lắng không nhỏ hơn 0,5 m.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao lớp nước trung hoà tính từ khe hở
của máng lắng đến bề mặt lớp cặn trong ngăn tự hoại 0,5 m.
- Góc nghiêng phần đáy hình nón của ngăn tự
hoại không được nhỏ hơn 300.
- Độ ẩm của cặn lấy ra khỏi bể 90%
- Hiệu quả lắng chất lơ lửng của bể 45 - 50%
.
6.6.3. Dung tích ngăn tự hoại của bể lắng 2
vỏ có thể xác định các số liệu ghi trong bảng 31.
Bảng 31
Nhiệt độ nước thải
trung bình vào mùa đông
Thể tích ngăn tự
hoại trong bể lắng 2 vỏ tính bằng lít cho 1 người
10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
25
65
50
30
15
10
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Khi thiếu số liệu thực nghiệm về nhiệt độ
nước thải thì có thể lấy nhiệt độ trung bình hàng năm của không khí để tính
toán.
3- Thể tích ngăn tự hoại của bể lắng 2 vỏ để
làm sạch nước thải trước khi đưa vào bãi lọc cho phép giảm không quá 20%.
6.7. Thiết bị thu dầu
6.7.1. Bể thu dầu được sử dụng để giữ lại các
hạt dầu thô khi nồng độ lớn hơn 100mg/l.
Tính toán bể thu dầu hoàn toàn giống tính
toán bể lắng ngang có chú ý thêm về động học nổi của các loại hạt dầu. Nếu
không có các số liệu về động học nổi của các hạt dầu cho phép lấy:
Uo - Độ thô thuỷ lực (tốc độ nổi
của hạt dầu) từ 0,4 - 0,6 mm/s.
v - Tốc độ tính toán trung bình trong phần nước
chảy của bể 4 - 6 mm/s.
Khối lượng các hạt dầu bị giữ lại trong trường
hợp này vào khoảng:
- 70% khi hạt dầu có độ thô thuỷ lực bằng 0,4
mm/s
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2. Khi thiết kế bể thu dầu nên lấy:
- Chiều sâu phần nước chảy của bể H lấy 2m.
- Tỉ số giữa chiều dài và chiều sâu 15 - 20.
- Chiều rộng của một ngăn 3 - 6m
- Số ngăn để lấy không ít hơn 2.
- Lớp dầu nổi 0,1m
- Lớp cặn đến 0,1m
- Độ ẩm của cặn mới lắng 95%, khối lượng
riêng 1,1 T/m3.
- Độ ẩm của cặn lắng đã vón cục 70%. Khối lượng
riêng 1,5 T/m3.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. Siclon thủy lực:
6.8.1. Siclon thủy lực hở được áp dụng để
tách cặn lắng và các tạp chất nổi có cấu trúc thuộc hệ khuếch tán thô. Siclon
thủy lực có áp lực dùng để tách các hợp chất có cấu trúc hạt ổn định hệ khuếch
tán thô.
6.8.2. Nếu áp dụng siclon thuỷ lực hở theo 3
kiểu:
a- Siclon thuỷ lực không có thiết bị bên
trong dùng để tách các tạp chất thuộc hệ khuếch tán nhỏ và thô có độ thô thủy
lực từ 5mm/s trở lên.
b- Siclon thủy lực có mảng ngăn và vách hình
trụ dùng khi lưu lượng của mỗi bể đến 200m3/h, dùng để làm sạch các
tạp chất thuộc hệ khuếch tán thô và nhỏ với độ thô thủy lực từ 0,2mm/s trở lên
cũng như các chất lơ lửng đã kết tủa và các sản phẩm dầu mỏ.
c- Siclon thủy lực nhiều tầng dùng khi lưu lượng
mỗi bể lớn hơn 300m3/h, dùng để tách các tạp chất không vón cục thuộc hệ khuếch
tán thô và nhỏ với độ thô thủy lực 0,2 mm/s trở lên cũng như các sản phẩm dầu
mỏ.
6.8.3. Khi thiết kế các siclon thủy lực hở
cần chú ý:
- Lấy cặn bằng các gầu múc, êlêvato thủy lực
hoặc bằng áp lực thủy tĩnh.
- Dùng tấm chắn hình vành tròn nửa chìm nửa
nổi đặt trước đập tràn với khoảng cách không lớn hơn 50mm để giữ lại các tạp
chất nổi.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với tất cả các kiểu siclon thủy lực hở
tải trọng thủy lực q (m3/m2.giờ) xác định theo công thức:
q = 3,6 K Uo (21)
Trong đó:
K - Hệ số phụ thuộc vào kiểu siclon
Uo - Độ thô thuỷ lực của hạt cặn
bị giữ lại mm/s. Tổn thất áp lực trong siclon thuỷ lực lấy bằng 0,5m.
b) Đối với các siclon thuỷ lực không có thiết
bị bên trong.
- Hệ số K lấy 0,61.
- Chiều cao phần hình trụ H bằng đường kính D
của siclon.
- Đường kính vòi xả lấy bằng 0,10.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với các siclon thuỷ lực có màng ngăn
và vách ngăn hình trụ.
- Hệ số K lấy 1,98
- Đường kính phần hình trụ của bể D lấy 0,5 -
0,9m
- Chiều cao làm việc của phần hình trụ của hể
H lấy bằng D.
- Đường kính lỗ ở màng ngăn lấy 0,5D.
- Góc hình côn của màng ngăn lấy bằng 45o .
- Đường kính của vách ngăn lấy bằng 0,85D.
- Chiều cao của vách ngăn lấy bằng 0,8D
- Số vòi phun vào nối tiếp tuyến với phần dưới
vách ngăn lấy từ 3 - 5 vòi
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Góc nghiêng của thành phần hình nón lấy
bằng góc trượt tự nhiên của cặn trong nước, nhưng không được nhỏ hơn 60o.
d) Siclon thuỷ lực nhiều tầng:

- Hệ số
- Số tầng 4 - 20
- Đường kính siclon thủy lực D lấy 2 - 6m
- Đường kính lỗ trung tâm của màng ngăn d =
0,5 - 1,4m.
- Khoảng cách giữa các tầng theo chiều đứng
200 - 300mm.
- Số vòi phun vào cho mỗi tầng là 3 cái đặt
theo phương tiếp tuyến (mỗi vòi cách nhau 120o).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Góc nghiêng của màng ngăn bằng góc trượt tự
nhiên của cặn có trong nước nhưng không được nhỏ hơn 45o.
Chú thích: Tải trọng thuỷ lực
nói chung của siclon thuỷ lực nhiều tầng tỉ lệ thuận với số tầng.
6.8.4. Việc lựa chọn các cấu tạo kích thước
của siclon thuỷ lực áp lực phụ thuộc vào số lượng, nồng độ tính chất cặn lắng
có trong nước thải.
Cho phép áp dụng cho các loại nước thải có
hàm lượng chất lơ lửng 0,2 - 0,4 g/l với trọng lượng riêng 2,5g/cm3 cấu
tạo và thông số kĩ thuật của siclon thuỷ lực áp lực lấy theo bảng 32.
Bảng 32
Độ thô thủy lực của
các hạt cặn bị giữ lại trong siclon thủy lực (mm/s)
Cấu tạo và các
thông số kĩ thuật của siclon thủy lực áp lực
Khối lượng riêng 2-3,5 g/cm3 Nồng
độ ban đầu. 2000- 4000 mg/l
Khối lượng riêng 5g/m3 nồng độ
ban đầu 200-800 mg/l
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước các chi tiết tính theo đường
kính của phần hình trụ
Tổn thất áp lực trong siclon thủy lực tính
bằng m cột nước
Công suất của một thiết bị m3/g
Tổn thất nước với bùn tính bằng % theo công
suất
Đường kính tương đương của ống vào
Đường kính vòi phun
Đường kính vòi phun bùn
Chiều cao phần hình trụ
1,7-1
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7-2,7
4,6-3,6
4,8-4,3
0,25-0,2
0,4-0,3
0,5-0,4
1,1-0,8
2-1,8
50
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
350
500
0,28
0,24
0,2
0,18
0,13
0,4
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,22
0,22
0,12
0,12
0,1
0,07
0,05
1
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,88
0,8
10-15
15-20
15-25
20-30
25-35
3-4
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46-53
75-85
85-90
2-3
3-5
5-7
2-3
1,5-2
6.9. Thiết bị tuyển nổi.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị tuyển nổi kiểu cánh quạt được sử
dụng để tách ra khỏi nước các tạp chất thuộc hệ khuyếch tán thô.
Thiết bị tuyển nổi, áp lực dùng để tách các
tạp chất khuếch tán tính ra khỏi nước.
Khi cần thiết phải làm sạch triệt để các tạp
chất nói trên ra khỏi nước nên áp dụng các loại phèn có khả năng keo tụ các tạp
chất đó.
6.9.2. Khi thiết kế các thiết bị tuyển nổi
nên lấy:
a) Thiết bị tuyển nổi kiểu cánh quạt.
- Thời gian tuyển nổi 20 - 30 phút.
- Vận tốc biến của cánh quạt 12 - 15m/s.
- Đường kính cánh quạt d lấy 200 - 750mm
- Lượng không khí trên một đơn vị diện tích
trong ngăn tuyển nổi 40 - 50m3/m2/h. Chiều sâu nước trong
ngăn tuyển nổi 1,5 - 3m.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể ngăn tuyển nổi W tính bằng m3 theo
công thức sau đây:
W = 0,85 Q.t (23)
Q - Lưu lượng nước thải (m3/h)
t - Thời gian tuyển nổi (phút)
b) Thiết bị tuyển nổi áp lực:
Khối lượng không khí lấy bằng 3 - 5% thể tích
nước cần làm sạch. Nạp không khí bằng Ejécto vào trong ống hút của máy bơm.
áp lực dư trong thùng áp lực 30 - 50 N/cm2.
Thời gian bão hòa không khí 1 - 3 phút
Bể lắng kết hợp tuyển nổi hình chữ nhật có
chiều sâu 1 - 1,5m.
Khi công suất của thiết bị 100m3/h,
thời gian tuyển nổi 20 phút.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian nước lưu lại ở vùng tuyển nổi là 5
phút, ở vùng lắng là 15 phút, công suất của một bể không vượt quá 1000m3/giờ.
Ghi chú: Khi thiết kế các
thiết bị tuyển nổi phải xét đến khả năng nước trong bể lắng lên 10% do nhũ
tương.
6.10. Bể nén bùn
6.10.1. Nên dùng các kiểu bể lắng đứng, lắng
Radian làm bể nén bùn, ít nhất có hai bể làm việc đồng thời.
Chú thích: Bể nén bùn thường
dùng để nén bùn hoạt tính ở bể lắng lần II cũng như hỗn hợp bùn của acrôten.
6.10.2. Đối với bể nén bùn kiểu Radian nên
lấy:
- Tỉ lệ giữa đường kính và chiều sâu 6 - 7
- Có máy bơm bùn hoặc cào bùn để xả bùn ra
khỏi bể.
- Xả liên tục bùn đã được nén bằng áp lực
thuỷ tĩnh không nhỏ hơn 7m.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.3. Các số liệu để tính toán bể lấy theo
bảng 33
Bảng 33
Tính chất bùn hoạt
tính dư
Số liệu để tính
toán bể nén bùn
Độ ẩm bùn hoạt tính
đã được nén %
Thời gian nén (giờ)
Tốc độ chảy của
chất lỏng ở vùng lắng trong bể nén bùn kiểu lắng
đứng (mm/s)
Kiểu nén bùn
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắng Rađian
Lắng đứng
Lắng Rađian
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hỗn hợp bùn từ các aerôten với nồng độ
1,5 - 3 g/l
- Bùn hoạt tính từ các bể lắng II với nồng
độ 4 g/l
- Bùn hoạt tính từ vùng lắng trong các Aerôten
lắng với nồng độ 4,5-6,5 g/l
- Hỗn hợp bùn từ các aerôten làm sạch sinh học
không hoàn toàn với nồng độ 1,5-2,5 g/l
-
98
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
95
97,3
97,3
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
-
10-12
16
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5-8
9-11
12-15
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn 0,1
-
Không quá 0,2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Thời gian nén bùn hoạt tính dù của nước
thải sản xuất cho phép thay đổi phụ thuộc vào tính chất của bùn hoạt tính.
2- Tính toán ống dẫn và máy bơm để bơm bùn đã
được nén cần kiểm tra đối với việc xả và bơm bùn với sự dao động của độ ẩm theo
mức đến 98,5%.
6.11. Hồ sinh học:
6.11.1. Hồ sinh học có thể áp dụng đối với
mỗi vùng khí hậu, đặc biệt thích hợp đối với các tỉnh miền Trung và miền Nam để
làm sạch các loại nước thải sinh hoạt, nước thải các trại chăn nuôi, nước thải
các xí nghiệp thực phẩm và một số ngành công nghiệp khác bằng phương pháp sinh
học.
Hồ sinh học còn được áp dụng để làm sạch
triệt để nước thải khi có yêu cầu vệ sinh cao.
6.11.2. Khi thiết kế hồ sinh học có thể áp
dụng các kiểu:
- Hồ kị khí
- Hồ Facultativ (hồ hiếu kị khí)
- Hồ hiếu khí bảo hoà không khí tự nhiên hoặc
hồ hiếu khí có thiết bị nạp khí.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lựa chọn căn cứ vào điều kiện tự nhiên
và các điều kiện khác dựa trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật.
Ghi chú: Có thể áp dụng hồ
sinh học để làm sạch nước thải sau khi đã làm sạch cơ học trong các bể lắng
hoặc có thể áp dụng hồ sinh học như một công trình làm sạch hoàn chỉnh.
6.11.3. Khi thiết kế hồ sinh học nên nghiên
cứu kết hợp chức năng làm sạch nước thải với các mục đích khác như: hồ điều hoà
nước mưa nuôi trồng thuỷ sản, trừ nước để tưới cho nông nghiệp v.v...
6.11.4. Việc tính toán và cấu tạo các kiểu hồ
sinh học theo hướng dẫn của cơ quan nghiên cứu. Nếu thiếu tài liệu nghiên cứu
thực nghiệm có thể tham khảo theo phụ lục V và các mục 7.7, 7.8.
6.12. Cánh đồng tưới:
6.12.1. Cánh đồng tưới nông nghiệp có thể áp
dụng đối với tất cả các vùng khí hậu khác nhau, cho mỗi loại đất.
Khi sử dụng nước thải để tưới cần dự tính
việc tưới liên tục suốt năm. Nếu không có khả năng tưới liên tục thì nên triệt
để sử dụng các chỗ trũng, ao hồ để chứa, chỉ trong trường hợp thật cần thiết
mới xét đến việc xây dựng các công trình làm sạch bổ sung (làm việc trong thời
gian không tưới).
6.12.2. Tiêu chuẩn tưới và tiêu chuẩn của nước
để tưới xác định theo điều kiện khí hậu, loại cây trồng, tính chất đất, độ cao
mức nước ngầm v.v.. theo sự hướng dẫn của cơ quan nông nghiệp.
6.13. Bãi thấm
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.2. Để xây dựng bãi thấm cần chọn khu đất
bằng phẳng đo độ dốc nghiêng dưới 0,02.
6.13.3. Bãi thấm không được xây dựng trên
những khu đất có sử dụng nước ngầm mạch ngang, cũng như những khu vực hang động
ngầm (các tơ).
6.13.4. Bãi thấm phải đặt phía dưới dòng chảy
đối với công trình thu nước ngầm, khoảng cách của nó xác định theo bán kính ảnh
hưởng của giếng thu, nhưng không nhỏ hơn giới hạn sau: đối với sét nhỏ 200m,
cát pha 300m và cát 500m.
Khi đặt bãi thấm ở phía trên dòng chảy của nước
ngầm thì khoảng cách từ bãi thấm đến công trình thu nước ngầm cần phải được
tính toán tới điều kiện thuỷ địa chất và yêu cầu bảo vệ vệ sinh của nguồn nước.
6.13.5. Tải trọng thuỷ lực để tính bãi thấm
lấy theo số liệu nghiên cứu.
6.14. Bể lọc sinh học
Các yêu cầu chung
6.14.1. Bể lọc sinh học (kiểu nhỏ giọt và cao
tải) tầng để làm sạch bằng phương pháp sinh học hoàn toàn và không hoàn toàn.
Bể lọc sinh học nhỏ giọt cho phép sử dụng để
làm sạch sinh học hoàn toàn ở các trạm làm sạch có công suất không lớn (thường
không quá 1000m3/ngày).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14.2. Cho phép áp dụng bể lọc sinh học để
làm sạch nước thải sản xuất làm công trình ôxy hoá chính trong sơ đồ làm sạch
một bậc hoặc làm công trình ôxy hoá của bậc 1 hoặc bậc 2 trong sơ đồ sạch 2 bậc
(hoàn toàn và không hoàn toàn).
6.14.3. Bể lọc sinh học nên thiết kế dưới
dạng bể tròn hoặc chữ nhật, có thành bể, sàn lọc và sàn bể. Sàn lọc có khe hở
để đo vật hệu lọc. Quy định kích thước cấu tạo như sau:
- Chiều cao không gian giữa sàn lọc và sàn bê
tông nhỏ hơn 0,6m.
- Độ dốc của sàn bể về phía máng thu nước
không nhỏ hơn 0,01.
- Độ dốc theo chiều dọc của máng thu lấy theo
khả năng tối đa mà cấu tạo bể cho phép nhưng không nhỏ hơn 0,005.
6.14.4. Thân thành bể ở phía trên lớp vật
liệu lọc lấy 0,5m.
Bể lọc sinh học nhỏ giọt thiết kế thông gió
tự nhiên bể lọc sinh học cao tải - thông gió tự nhiên hoặc nhân tạo.
Thông gió tự nhiên thực hiện qua các cửa
thông gió bố trí đều khắp bề mặt thành bể (chủ yếu trong phạm vi sàn lọc, sàn
bể).
Tổng diện tích của thông gió trong phạm vi
sàn lọc và sàn bể không được nhỏ hơn l% diện tích bể lọc.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở ống dẫn ra khỏi bể có khoá thuỷ lực với
chiều sâu 200mm.
6.14.5. Vật liệu lọc có thể dùng: đá dăm,
cuội, sỏi, xỉ đá kêramzit, chất dẻo có khả năng chịu được nhiệt độ từ 6 - 30oC
mà không bị mất độ bền.
Các loại vật liệu lọc tự nhiên và nhân tạo
(trừ chất dẻo) phải:
- Chịu được tải trọng không nhỏ hơn 10 N/cm2
với trọng lượng chất đồng đến 10000N/m3 trong trạng thái tự nhiên.
- Chịu được dung dịch sunfat natri bão hoà,
tẩm ít nhất là 5 lần.
- Chịu được khi đun sôi trong vòng l giờ
trong dung dịch axit Clohydric 5%; có trọng lượng lớn gấp 3 lần trọng lượng của
vật liệu đem thử.
Sau tất cả các thử nghiệm, vật liệu lọc không
được có hư hại rõ rệt và trọng lượng không bị giảm 10% so với lúc đầu.
6.14.6. Vật liệu lọc cần có cỡ hạt giống nhau
theo chiều cao bể. Riêng lớp vật liệu lọc đó ở phía dưới, chiều dầy 0,2 m có cỡ
hạt lớn hơn.
6.14.7. Cỡ hạt của vật liệu lọc dùng trong
các bể lọc sinh học nên lấy theo bảng 34.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị phân phối kiểu dàn mưa thì quy
định như sau:
áp lực tự do ở vòi đầu tiên khoảng l,5N so
với cuối cùng không nhỏ hơn 0,5N.
- Đường kính lộ vòi phun lấy từ 18 - 32 mm.
- Đầu vòi phun cao hơn bề mặt lớp vật liệu
lọc 0,15 đến 0,2 m.
- Thời gian tưới của mỗi đợt ở bể lọc sinh
học nhỏ giọt thì lưu lượng nước thải lớn nhất lấy 5 - 6 phút.
Đối với thiết bị tưới nước kiểu phản lực nên
lấy:
- Số lượng và đường kính ống phân phối xác
định theo tính toán với điều kiện tốc độ nước chảy ở đầu ống từ 0,6 m/s đến 1
m/s.
- Số lượng và đường kính lộ trong các ống
phân phối lấy theo tính toán với điều kiện nước chảy ra khỏi lỗ có vận tốc
không nhỏ hơn 0,5 m/s đường kính lỗ không nhỏ hơn 10 mm.
- áp lực ở thiết bị tưới - lấy theo tính
toán, nhưng không nhỏ hơn 0,5m.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14.9. Số đơn nguyên hoặc số bể làm việc
đồng thời không nhỏ hơn 2. Số bể (Nếu là có độ l bậc) hoặc số đơn nguyên không
quá 8.
6.14.10. Tính toán máng phân phối và tháo nước
của các bể lọc sinh học theo lưu lượng lớn nhất và các quy định ở điều 6.14.8.
6.14.11. Cần có thiết bị để xả cặn bể khi cần
thiết và rửa đáy bề lọc sinh học.
Bảng 34
Kiểu bể lọc và loại
vật liệu lọc
Đường kính quy định
ước của vật liệu lọc D (mm)
Số % theo trọng lượng
của vật liệu lọc bị giữ lại trên dàn có đường kính lỗ d (mm)
70
55
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
25
20
+ Bể lọc sinh học cao tải (đá dăm)
+ Bể lọc sinh học nhỏ giọt đá dăm
+ Bể lọc sinh học nhỏ giọt (Kêramzit)
40-70
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-40
0 - 5
-
-
40-70
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
95-100
0 - 5
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
40 - 70
Không quy định
-
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
-
98-100
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Đối với lớp vật liệu lọc đỡ ở phía dưới
trong mọi trường hợp phải dùng loại có cỡ hạt từ 70-100mm.
Bể lọc sinh học nhỏ
giọt
6.14.12. Hàm lượng NOSht của nước thải đưa
vào bể lọc sinh học nhỏ giọt không được lớn hơn 220 mg/l. Nếu nước thải có
NOSht lớn hơn 220 mg/l thì phải tuần hoàn. Còn các trường hợp khác thì việc
tuần hoàn phải xác định theo tính toán.
6.14.13. Thiết kế bể lọc sinh học, nhỏ giọt
nên lấy:
- Chiều cao làm việc H lấy 1,5 - 2m.
- Sức chứa thuỷ lực q lấy 1- 3 m3/m2
ngày.
- NOS20 của nước đã làm sạch It
= 15 mg/l
6.14.14. Tính toán bể lọc sinh học nhỏ giọt
cần xác định:

...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
La - (NOS)ht của nước
thải ban đầu.
Lt - (NOS)ht của nước
thải đã được làm sạch thường lấy 15 mg/l.
Các thông số của bể lọc sinh học nhỏ giọt H
và q lấy theo bảng 35 tương ứng với nhiệt độ tính toán của nước thải và trị số
K đã được xác định.
Tổng diện tích của bể lọc sinh học xác định
theo khối lượng nước thải phải lọc trong l ngày và tải trọng thuỷ lực.
Ghi chú: Trường hợp trị số K
tính được vượt quá trị số ghi trong bảng 35 (tương ứng với nhiệt độ tính trong
T của nước thải) thì phải tuần hoàn. Trong trường hợp này việc tính toán theo
các quy định ở điều 6.14.18.
6.14.15. Lượng màng sinh học dư trong trạm làm
sạch dùng bể lọc sinh học nhỏ giọt khoảng 5g chất khô cho l người trong ngày,
độ ẩm - 96%.
Bảng 35
Tải trọng thủy lực
m3/m2 - ngày q
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T = 10
T = 12
T = 14
H = 1,5
H = 2
H = 1,5
H = 2
H = 1,5
H = 2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2
2,5
3
9,8
7
5,7
4,9
4,4
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,9
10,0
8,3
7,1
10,7
8,2
6,6
5,6
6
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,7
10,7
10,1
8,6
11,4
10
8
6,7
5,9
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,8
11,5
10,7
10,2
Ghi chú: Khi nhiệt độ tính
toán T lớn hơn 14oC thì giá trị K cần xác định bằng thực nghiệm. Khi thiếu số
liệu thực nghiệm thì có thể tính theo T bằng 140C.
Bể lọc sinh học cao
tải
Ghi chú: Trong mục này chỉ
quy định đối với loại sôrophin bể lọc sinh học được thông gió nhân tạo và vật
liệu lọc quy định ở bảng 34.
6.14.16. NOSht của nước thải đưa
vào bể lọc sinh học cao tải không được vượt quá 300mg/l. Trường hợp lớn hơn
phải tuần hoàn. Còn các trường hợp khác cần xác định theo tính toán.
6.14.17. Thiết kế bể lọc sinh học cao tải nên
lấy:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng thuỷ lực q lấy 10 - 30 m3/m2
ngày
- Lưu lượng không khí đơn vị B lấy 8 - 12 m3/m3
nước, kề cả lưu lượng nước tuần hoàn.
6.14.18. Tính toán bể lọc sinh học cao tải
xác định:

Trong đó:
La - (NOS)ht của nước
thải đưa vào bể
Lt - (NOS)ht của nước
thải đã được làm sạch.
Các thông số của bể lọc cao tải như H, q và B
lấy theo bảng 36 tương ứng với nhiệt độ tính toán của nước thải T và trị số K
tính được. Trường hợp trong bảng không có giá trị K bằng giá trị tính toán thì
cho phép lấy giá trị xấp xỉ. Nếu không tuần hoàn thì lấy giá trị cao hơn. Nếu
tuần hoàn thì lấy giá trị thấp hơn.
Diện tích bể lọc sinh học cao tải khi không
tuần hoàn xác định theo tải trọng thuỷ lực và khối lượng nước thải trong ngày.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



Ghi chú: Với những giá trị trung gian của B,
H, q, T trị số K xác định bằng nội suy.
Ghi chú: trường hợp tính toán bể lọc sinh học
để làm sạch nước thải có nồng độ NOSht lớn hơn
300 mg/l thì lấy:
K = 300: Lt
nếu trong bảng 36 có giá trị K = 300: Lt,
lấy Lh = 300 mg/l và xác định n theo giá trị Lh này, nếu trị số K =
300: Lt không có trong bảng thì lấy giá trị xấp xỉ nhỏ hơn của K rồi
từ đó tính Lh Và n tương ứng.
6.14.19. Khối lượng màng sinh học trong bể
lắng lần II trên trạm làm sạch dùng bể lọc sinh học cao tải khoảng 28g cho 1 người
trong 1 ngày, độ ẩm - 96% .
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15. Aerôten
6.15.1. Aerôten dùng để làm sạch nước thải
bằng phương pháp sinh học hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
6.15.2. Khi thiết kế aerôten cần căn cứ vào
các yếu tố sau:
- Thành phần và tính chất của nước thải.
- Nhu cầu oxy cần cho quá trình sinh hóa
(NOS)20
- Mức độ làm sạch nước thải.
- Hiệu quả sử dụng không khí.
6.15.3. Nên khôi phục bùn hoạt tính trong các
trường hợp sau:
- Khí NOSht của nước thải đưa vào
Aêrôten lớn hơn 150 mg/l.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15.4. Dung tích Aelôten tính bằng lưu lượng
gió trung bình của ngày với hệ số không điều hòa chung của nước thải không quá 1,25.
Nếu hệ số không điều hoà lớn hơn, dung tích
bể xác định theo lưu lượng nước thải của các giờ thải nước lớn nhất lấy theo
thời gian nạp khí tính toán.
Ghi chú: Khối lượng bùn hoạt
tính tuần hoàn không được tính vào dung tích Aerôten khi không có ngăn khôi
phục bùn hoạt tính.
6.15.5. Thời gian nạp khí cũng như các thông
số tính toán đối với từng loại nước thải cần xác định bằng thực nghiệm.
Khi thiếu số liệu thực nghiệm có thể xác định
như sau:
- Thời gian nạp khí trong các loại Aerôten
tính theo công thức:

Trong đó:
La - (NOS)ht của nước
thải khi đưa vào bể mg/l.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a- Liều lượng bùn hoạt tính (g/l). Đối với nước
thải sinh hoạt lấy theo bảng 37.
S- Độ tro của bùn trong một liều lượng đơn vị
khối lượng bùn.
Đối với aerôten làm sạch hoàn toàn và không
hoàn toàn lấy bằng 0,3.
r
- Tốc độ ôxi hoá trung bình các chất bẩn tính bằng mg (NOS)20 của 1g chất không
tro của bùn trong l giờ.
Đối với nước thải sinh hoạt lấy theo bảng 38.
Ghi chú:
1- Công thức trên ứng với nhiệt độ trung bình
trong năm của nước thải bằng 150C.
Khi tính cho các trường hợp nhiệt độ khác,
thời gian nạp khí phải nhân với 
2- Thời gian nạp khí trong mọi trường hợp
không được nhỏ hơn 2 giờ.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(NOS)20
của nước thải mg/l
Liều lượng bùn
(g/l) phụ thuộc vào kiểu Aeroten
Aeroten không có bể
khôi phục bùn hoạt tính
Aerôten lắng
Aerôten có bể khôi
phục bùn hoạt tính
100
Trên 100 đến 150
Trên 150 đến 200
Trên 200
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,8
1,8 - 3
3
3,4
3,7
4 - 5
-
-
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a - atb
Ghi chú: Đối với các aerôten
có bể khôi phục bùn hoạt tính trị số ath xác định theo chỉ dẫn ở phụ lục VII.
Bảng 38
NOS20 của nước thải đưa vào bể
Aeroten mg/l
Tốc độ oxy hóa trung bình U (tính bằng
mg.NOS20/1g chất không tro của bùn trong 1 giờ) phụ thuộc vào
NOS20 của nước thải đã được làm sạch Lt
15
20
25
30
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 50 trở lên
Aerôten không khôi phục bùn, khi a ≤ 1,8
g/l
100
200
20
22
22
24
24
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
32
35
42
47
57
Aerôten không khôi phục bùn khi a > 1,8
g/l và có khôi phục bùn
150
200
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
Từ 500 trở lên
18
20
22
23
24
21
23
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
29
23
26
30
33
35
26
29
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
41
33
37
44
53
58
45
50
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
82
Ghi chú: Đối với các giá trị
trung gian của La và Lt tốc độ oxy hoá xác định bằng nội suy.
6.15.6. Khối lượng bùn hoạt tính tuần hoàn
trong các aerôten không khôi phục bùn xác định theo nồng độ bùn cần thiết trong
bể và lồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, lấy theo bảng 33.
6.15.7. Tính toán aerôten có khôi phục bùn
hoạt tính có thể áp dụng theo chỉ dẫn ở phụ lục VII.
6.15.8. Khi tính aerôten để làm sạch nước
thải sản xuất thì nồng độ bùn tốc độ ôxy hoá trung bình, lưu lượng không khí
đơn vị và độ tăng sinh khối bùn lấy theo tài liệu thực nghiệm.
6.15.9. Độ tăng sinh khối bùn P1 (mg/l) trong
các khâu aerôten khi làm sạch nước thải sinh hoạt xác định theo công thức:
Pr = 0,8B
+ 0,3 La (28)
Trong đó: B - Lượng chất lơ lửng trong nước
thải đưa vào Aerôten mg/l
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15.10. Lưu lượng không khí đơn vị D (m3/m3)
khi làm sạch nước thải trong các aerôten sử dụng hệ thống bơm không khí xác
định theo công thức:

Trong đó:
Z - Lưu lượng ôxy đơn vị tính bằng mg để làm
sạch 1 mg (NOS)20 xác định như sau:
+Khi làm sạch hoàn toàn - 1,1 mg/mg .
+Khi làm sạch không hoàn toàn - 0,9 mg/mg.
K1 - Hệ số, kể đến kiểu thiết bị
nạp khí, lấy như sau:
+ Thiết bị nạp khí tạo bọt khí cỡ nhỏ lấy
theo tỉ số giữa diện tích vùng được nạp khí và diện tích Aerôten (f1/F)
theo bảng 39.
Bảng 39
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,75
0,1
K1
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,47
1,68
1,89
1,94
2
2,13
2,3
Lmax m3/m2-giờ
5
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
30
40
50
75
100
+ Thiết bị nạp khí tạo bọt cỡ trung bình và
hệ thống nạp khí áp lực thấp lấy bằng 0,75.
K2 - Hệ số phụ thuộc vào độ sâu đặt thiết bị
nạp khí lấy theo bảng 40
Bảng 40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1
3
4
5
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K2
0,4
0,46
0,6
0,8
0,9
1
2,08
2,52
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
Lmin m3/m2-giờ
43
42
38
82
28
24
4
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2,5
n1 - Hệ số xét tới ảnh hưởng của nhiệt độ của
nước thải, xác định theo công thức:
n1 = 1 + 0,02 (ttb -
20) (30)
Trong đó: ttb - Nhiệt độ trung bình trong tháng
mùa hè
n2 - Hệ số xét tới quan hệ giữa tốc độ hòa
tan của ôxy vào hỗn hợp nước và bùn với tốc độ hoà tan của ôxy trong nước sạch
lấy như sau:
+ Đối với nước thải sinh hoạt - 0,85.
Khi trong nước thải sinh hoạt có các chất
hoạt tính bề mặt, tuỳ theo giá trị f/F lấy theo bảng 41
Bảng 41
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,75
1
n2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
0,64
0,66
0,72
0,77
0,88
0,99
Đối với nước thải sản xuất lấy theo số liệu
thực nghiệm. Nếu không có các số liệu này cho phép lấy n2 bằng 0,7
Cp - Độ hòa tan của ôxy không khí trong nước
(mg/l) xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(31)
Trong đó:
CT - Độ hoà tan của ôxy không khí vào nước
phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất, lấy theo bảng tính độ hoà tan của ôxy khí
quyển trong nước.
C - Nồng độ trung bình của oxy trong Aerôten
(mg/l) lấy bằng 2 mg/l.
Diện tích vùng được nạp khí lấy theo diện
tích bố trí của các thiết bị nạp khí.
Đối với các thiết bị nạp khí các bọt khí nhỏ,
nếu khoảng cách giữa hai máy đến 0,3m thì phần diện tích mặt thoáng giữa các
thiết bị được lấy vào diện tích vùng được nạp khí.
Theo giá trị D và t tìm được, xác định cường
độ nạp khí I (m3/m2 - giờ) theo công thức:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15.11. Các aerôten và ngăn khôi phục bùn
thông thường thiết kế theo dạng bể chữ nhật.
6.15.12. Khi thiết kế trạm làm sạch có
aerôten, nếu xét đến khả năng làm việc của trạm với dung tích của các ngăn khôi
phục bùn thay đổi.
6.15.13. Đối với các aerôten và ngăn khôi
phục bùn quy định:
- Số lượng đơn nguyên không nhỏ hơn 2. Đối
với các trạm có công suất nhỏ hơn 50.000 m3/ngày, số đơn nguyên lấy
4-6. Đối với các trạm có công suất lớn hơn 50.000 m3/ngày 8- 10 với
điều kiện tất cả các đơn nguyên đều làm việc.
- Chiều sâu làm việc lấy từ 3-6m, nếu có cơ
sở khoa học cho phép lấy lớn hơn.
- Tỉ số giữa chiều rộng và chiều sâu làm việc
của mỗi hành lang từ l: l đến 1: 2.
6.15.14. Đối với hệ thống nạp khí bằng máy
bơm không khí cho phép sư dụng các loại vật liệu trong thiết bị nạp khí như
sau:
- Đối với các thiết bị nạp khí tạo bọt khí
nhỏ dùng vật liệu xốp (gồm tấm xốp và ống) và các loại vải tổng hợp.
- Đối với thiết bị nạp khí tạo bọt khí trung
bình dùng ống có khe hở hoặc đục lỗ.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu có điều kiện cho phép sử dụng các máy
nạp khí cơ học.
6.15.15. Các loại thiết bị nạp khí thuộc hệ
thống khí nén thường bố trí thành từng dải, từng họng khuếch tán khí riêng; hay
thành từng dàn. Số lượng thiết bị nạp khí trong các ngăn khôi phục bùn và ở nửa
đầu bể "aerôten - đẩy" (theo chiều dài bể) nên lấy lớn gấp đôi so với
nửa còn lại.
6.15.16. Chiều sâu đặt thiết bị nạp khí trong
Aêrôten nên lấy:
- 0,5 - lm khi dùng hệ nạp khí áp lực thấp
- 3 - 6m khi dùng các hệ nạp khí khác, phụ
thuộc chiều sâu của bể.
6.15.17. Trị số tổn thất áp lực tính toán
trong các thiết bị nạp khí thuộc hệ bơm không khí, có xét tới sự tăng sức cản
theo thời gian sử dụng nên lấy:
- Đối với các thiết bị nạp khí tạo bọt khí
nhỏ không quá 0,7m cột nước.
- Đối với thiết bị tạo bọt khí trung bình,
đặt sâu trong nước trên 3m lấy bằng 0,15 cột nước.
Trong các hệ thống nạp khí áp lực thấp khi
vận tốc không khí ra khỏi lỗ từ 5 – 10 m/s lấy bằng 0,015 - 0,05m cột nước.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15.19. Trường hợp cần thiết, cần có các biện
pháp phá bọt bằng cách phun nước hoặc bằng cách hoá chất, cường độ phun nước
xác định bằng thực nghiệm.
6.16. Trung tính hoá nước thải
Khi nước thải có pH dưới 8,5 cần phải được
trung tính hoá trước khi xả vào mạng lưới thoát nước của khu dân cư hoặc xả vào
sông, hồ. Để trung tính hóa nước thải cho phép trên các loại nước thải khác
nhau (Axit và kiềm) sử dụng các hóa chất lọc nước thải qua lớp vật liệu trung
tính hoá.
Liều lượng hoá chất để làm sạch nước thải xác
định từ điều kiện trung tính hoá các chất axít có trong nước thải cũng như để
tách các kim loại mạnh - lượng hoá chất dư lấy 10% lượng tính toán.
Ghi chú: Khi xác định liều
lượng hóa chất phải xét tới ảnh hưởng qua lại giữa axít và kiềm cũng như lượng
kiềm dự trữ trong nước thải sinh hoạt và nước sông, hồ.
6.17. Công trình để bão hoà ôxy cho nước thải
đã được làm sạch:
Khi cần thiết phải bổ xung độ bão hoà ôxy cho
nước thải đã được làm sạch trước khi xả vào sông (hồ) có thể áp dụng các thiết
bị nhiệt, đập tràn có nhiều bậc, sục khí.
6.18. Bể mê - tan:
6.18.1. Bể mê tan áp dụng để phân huỷ cặn
lắng của nước thải sinh hoạt và sản xuất.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.18.2. Để phân huỷ cặn, lắng trong các bể
mêtan có thể áp dụng quá trình lên men ấm (nhiệt độ lên men t = 33oC)
hoặc lên men nóng (t = 53oC). Lựa chọn quá trình nào phải trên cơ sở
so sánh kinh tế kĩ thuật có chú ý đến các phương pháp xử lí cặn tiếp theo và
các yêu cầu vệ sinh.
6.18.3. Xác định dung tích bể mêtan theo độ
ẩm thực tế của cặn và theo liều lượng sức chứa ngày. Đối với cặn lắng của nước
thải sinh hoạt có thể lấy theo bảng 42.
Bảng 42
Chế độ lên men
Liều lượng cặn đưa
vào bể mêtan trong một ngày (%) với độ ẩm của cặn (%)
93
94
95
96
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ấm
Nóng
7
14
8
16
9
18
10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
22
Đối với cặn của nước thải sản xuất lấy theo
tài liệu thực nghiệm.
Khi trong nước thải có chất hoạt tính bề mặt
cần phải theo hướng dẫn của cơ quan nghiên cứu.
6.18.4. Sự phân huỷ các chất hữu cơ của cặn
trong bể mê tan phụ thuộc vào liều lượng sức chứa và có thể xác định theo công
thức sau:
Y = a - nd (33)
Trong đó:
Y- Khả năng phân huỷ chất hữu cơ tinh bằng %
a- Khả năng lên men tối đa của các chất hữu
cơ trong cặn đưa vào bể
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d- Liều lượng sức chứa cặn lắng (%) đã chỉ
dẫn trong bảng 42.
Bảng 43
Nhiệt độ lên men (độ)
Giá trị của hệ số n
với độ ẩm của cặn đưa vào bể (%)
93
94
95
96
97
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
1,05
0,455
0,89
0,385
0,72
0,31
0,056
0,24
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
6.18.5. Khả năng lên men lớn nhất của các
chất hữu cơ trong cặn đưa vào bể phụ thuộc thành phần hoá học của các cơ thể
xác định theo công thức:
a = (0,92 m + 0,62 C
+ 0,34 A). 100% (34)
Trong đó: m, c, A - Tương ứng là hàm lượng
no, cacba hydrô và abumin tính bằng g cho 1g chất hữu cơ của cặn.
Nếu số liệu về các thành phần nói trên không
có thì có thể lấy giá trị của n như sau:
+Cặn của bể lắng lần I a = 53%
+Bùn hoạt tính đủ a = 44%
+Hỗn hợp bùn hoạt tính đủ và cặn - xác định
theo tỉ lệ trung bình cộng của các thành phần chất hữu cơ của hỗn hợp.
6.18.6. Khi thiết kế bể mêtan cần phải chú ý
đến việc phòng nổ và phải theo những hướng dẫn của cơ quan nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.19.1. Để làm khô bùn có thể áp dụng các
kiểu công trình.
- Sân phơi bùn trên nền đất tự nhiên - áp
dụng khi mức nước ngầm nằm sâu (trên 1,5m so với mặt nền) và khi cho phép nước
ngầm nằm sâu (trên l,5m so với mặt nền) và khi cho phép nước bùn thấm vào trong
đất.
- Cần phải phơi bùn kiểu lắng và sân phơi kiểu
nén bùn, áp dụng khi không đủ điều kiện làm sân phơi trên nền tự nhiên.
- Làm khô bằng các thiết bị cơ giới áp dụng
khi công suất lớn và dễ khắc phục các ảnh hưởng của tự nhiên (mưa nhiều độ ẩm
không khí cao v.v...)
Ghi chú: Để khắc phục ảnh
hưởng của mưa, có thể áp dụng kiểu sân phơi có mái che, trên cơ sở so sánh các
chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật.
6.19.2. Việc tính toán về thiết kế sân phơi
bùn và các thiết bị làm khô khác theo sự hướng dẫn của cơ quan nghiên cứu.
6.20. Khử trùng nước thải:
6.20.1. Nước thải sinh hoạt hoặc hỗn hợp nước
thải sinh hoạt và nước thải sản xuất, sau khi đã làm sạch đều phải khử trùng trước
khi xả vào nguồn nước.
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Trường hợp làm sạch nước thải bằng hồ sinh
học thì không cần phải khử trùng.
6.20.2. Để khử trùng có thể dùng Clo lỏng,
Clorua vôi hoặc Hyrôclorinatn điều chế bằng điện phân.
6.20.3. Liều lượng Clo hoạt tinh quy định như
sau:
- Nước thải sau làm sạch cơ học - 10 g/m3.
- Nước thải sau khi đã làm sạch sinh học hoàn
toàn 3g/m3.
- Nước thải sau khi đã làm sạch bằng sinh học
không hoàn toàn - 5g/m3.
Ghi chú:
a) Liều lượng Clo hoạt tính sẽ điều chỉnh
trong quá trình quản lí để đảm bảo lượng Clo trong nước sau bể tiếp xúc không
nhỏ hơn 1,5 mg/l.
b) Thiết bị Clo của trạm làm sạch phải bảo
đảm khả năng tăng liều lượng Clo lên 1,5 lần.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.20.5. Để tiếp xúc nên thiết kế giống kiểu
bể lắng lần I nhưng không có thiết bị cào cặn, số bể không nhỏ hơn 2.
6.20.6. Thời gian tiếp xúc của Clo với nước
thải trong bể tiếp xúc hoặc trong máng và ống dẫn là 30 phút.
6.20.7. Lượng cặn lắng trong hệ tiếp xúc khi
dùng Clo lỏng để khử trùng, tính cho một người trong ngày như sau:
- Đối với trạm làm sạch bằng cơ học 0,021ít
- Đối với trạm làm sạch bằng sinh học hoàn
toàn trong aerôten 0,03 lít
- Đối với trạm làm sạch dùng bể lọc sinh học
0,05 lít
Khi dùng Clorua vôi để khử trùng hàm lượng
cặn lắng tăng gấp đôi.
6.20.8. Thiết kế kho chứa Clo theo quy định
trong tiêu chuẩn thiết kế cấp nước.
6.21. Các đặc điểm thiết kế các công trình
làm sạch của hệ thống thoát nước chung, riêng một nửa.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.21.2. Nồng độ các chất bẩn chủ yếu trong nước
mưa nên xác định trên cơ sở phân tích lí - hoá hay bằng các tính toán tương đương.
Khi xác định nồng độ nhiễm bẩn bằng tính toán
cần chú ý các điểm sau:
- Lượng mưa trung bình vào các mùa trong năm,
tài liệu quan trắc nhiều năm.
- Tính chất mặt phủ của lưu vực thoát nước.
- Tính chất ô nhiễm của khí quyển.
Đối với các xí nghiệp công nghiệp nồng độ
nhiễm bẩn của nước mưa phải bổ sung thêm sự nhiễm bẩn do các phế thải công
nghiệp gây ra.
6.21.3. Lưu lượng nước mưa tới các công trình
làm sạch của hệ thống thoát nước chung và riêng một nửa theo trị số của hệ số
pha loãng ở miệng xả nước mưa xây dựng trước các công trình làm sạch hay trạm
bơm chính.
6.21.4. Khi tính toán các công trình riêng
biệt của hệ thống thoát nước chung và riêng một nửa cần lưu ý các đặc điểm sau:
- Song chắn rác và bể lắng cát nên tính cho
tổng lưu lượng của nước thải và nước mưa.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bể lắng lần I và bể lắng hai vỏ tính theo lưu
lượng mùa khô và kiểm tra với lưu lượng tổng (kể cả nước mưa) với thời gian
lắng 0,75 giờ.
- Bể lọc sinh học cao tải khi hệ số pha loãng
lớn hơn 0,5 tính theo lưu lượng tổng và kiểm tra hiệu quả làm sạch theo lưu lượng
mùa khô.
- Aerôten tính theo lưu lượng tổng và kiểm
tra hiệu quả làm sạch theo lưu lượng mùa khô.
- Bể lắng lần II tính theo lưu lượng tổng và
kiểm tra hiệu quả làm sạch theo lưu lượng mùa khô.
- Các công trình để xử lí cặn (ngăn chứa bẩn
của bể lắng 2 vỏ, bể mêtan, sân phơi bùn v.v...) tính theo khối lượng cặn tạo
thành khi có cả nước mưa. Để tính toán sơ bộ có thể lấy thể tích các công trình
này lớn hơn từ 10 - 20% so với trị số tính được theo lưu lượng mùa khô.
- Các đường ống, mang phân khối và thu nước
trong trạm làm sạch tính theo lưu lượng tổng và lấy tăng khả năng tải nước lên
20 -25% .
- Khi lưu lượng nước mưa đưa tới trạm làm
sạch với hệ số pha loãng lớn hơn 1 - 1,9 nên xây dựng bể điều hoà nước mưa trên
cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật.
7. Đặc điểm thiết kế
hệ thống thoát nước khu vực nhỏ
Ghi chú: Hệ thống thoát nước
khu vực nhỏ bao gồm mạng lưới và công trình làm sạch nước thải cho những ngôi
nhà xây dựng riêng lẻ, một bệnh viện, trường học, một nhóm nhà hoặc tiểu khu
nhà ở, xây dựng trong các khu vực chưa có hệ thống thoát nước đô thị.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Chỉ dẫn chung:
7.1.1. Lựa chọn sơ đồ mạng lưới thoát nước,
phương pháp làm sạch nước thải, vị trí xây dựng trạm bơm và công trình làm sạch
chẳng những phải thuận lợi cho việc xây dựng trước mắt mà còn phải chú ý đến quy
hoạch chung của đô thị để khi có hệ thống thoát nước đô thị thì công trình vẫn
được tiếp tục sử dụng hoặc chỉ cải tạo ở mức độ ít nhất.
7.1.2. Để làm sạch nước thải bằng phương pháp
cơ học có thể áp dụng: Bể tự hoại - Khi lượng nước thải dưới 50m3/ngày.
Bể lắng 2 vỏ có nắp đậy hoặc không có nắp -
khi lượng nước thải trên 50m3/ngày.
Bể lắng cát - áp dụng trong trường hợp làm
sạch bằng bể lắng 2 vỏ kiểu không có nắp, số lượng nước thải trên 1000m3/ngày
và điều kiện quản lí được đảm bảo.
Ghi chú:
1- Bể tự hoại nói chung chỉ áp dụng cho một
vài ngôi nhà xây dựng riêng lẻ, hhông nên áp dụng cho cả một nhóm nhà. Nếu vị
lí do muốn tránh xây dựng trạm bơm thì nghiên cứu áp dụng bể lắng 2 vỏ có nắp
đậy.
2- Riêng đối với các khu vực cần phải cải tạo
xí thùng và xí 2 ngăn thành xí máy thì việc áp dụng bể tự hoại đến mức độ nào
cần dựa trên cơ sở so sánh chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật.
7.1.3. Để làm sạch nước thải bằng phương pháp
sinh học có thể áp dụng:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cánh đồng tưới
- Mương ôxy
- Bể lọc sinh học nhỏ giọt;
- Bãi thấm ngầm; thấm cát sỏi khi lượng nước
thải không quá 15m3/ngày.
- Giếng thấm khi lượng nước thải không quá 1m3/ngày.
- Aerôten ôxy hoá hoàn toàn hoặc Aerôten có
bể ổn định bùn hoạt tính - khi có yêu cầu đặc biệt và đánh giá đầy đủ các chỉ
tiêu kinh tế kĩ thuật.
Ghi chú:
1- Khi lựa chọn công trình làm sạch thì trước
tiên phải xét đến việc áp dụng hồ sinh học. Chỉ khi không có điều kiện áp dụng
mới xét đến các loại công trình khác.
2- Khi không có điều kiện áp dụng hồ sinh học
nên xét đến việc áp dụng mương ôxy...
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3- Bãi thấm ngầm, thấm cát sỏi và giếng thăm
chỉ áp dụng cho một vài ngôi nhà xây dựng riêng lẻ, không được áp dụng tràn lan
trong đô thị. Đặc biệt đối với các khu vực có giếng lấy nước ngầm thì chẳng
những không được xây dựng mới mà phải có biện pháp cải tạo để chấm dứt việc sử
dụng các công trình hiện có.
7.1.4. Làm sạch nước thải nhà tắm giặt có
nhiễm bẩn chất xà phòng và kiềm cần phải trộn với nước thải sinh hoạt theo tỉ
lệ 1:1.
Muốn duy trì tỉ lệ cần thiết này cho phép xây
dựng bể điều hoà. Bể điều hòa cần phải có thiết bị có thể xả cặn hoàn toàn.
7.1.5. Đối với nước thải chứa các hợp chất
đặc biệt trước khi cho vào bể tự hoại hoặc bể lắng 2 vỏ cần phải xử lí tới mức
cần thiết.
7.1.6. Khi đưa nước thải vào công trình làm
sạch bằng bơm thì tính toán công trình làm sạch theo công suất làm việc của máy
bơm.
Lưu lượng tính toán để chọn máy bơm hoặc để
tính toán công trình làm sạch khi đưa nước vào bằng đường ống tự chảy (khi trên
mạng lưới không có trạm bơm cục bộ) xác định theo công thức sau:

Trong đó:
Qmax - giờ - Lưu lượng giờ lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n - Hệ số lấy như sau:
Khi số người sử dụng trên 3000 - n
= 14
Khi số người sử dụng từ 1500 - 3000 n =
12
Khi số người sử dụng dưới 1500 n = 10
Ghi chú: Khi mạng lưới thoát nước được xây
dựng trong đất không có nước ngầm thì tiêu chuẩn thải nước chỉ nên tính bằng 70
-80% tiêu chuẩn cấp nước, tương ứng với từng đối tượng.
7.1.7. Khử trùng nước thải theo quy định ở
điều 6.20.1.; 6.14.1. Đối với nước thải của các bệnh viện hoặc nước thải của
các công trình khác chứa nhiều vi trùng gây bệnh thì cần phải có thiết bị khử
trùng hoàn chỉnh. Đối với nước thải sinh hoạt chỉ tùy theo số lượng nước thải
và điều kiện cụ thể mà xác định cho thích hợp.
7.2. Mạng lưới thoát nước:
7.2.1. Tuỳ theo tính chất xây dựng và khối lượng
nước thải để chọn kiểu mạng lưới cho thích hợp. Nói chung đối với khu nhà ở
thấp tầng hoặc tỉ lệ nhà thấp tầng trên 70% thì nên áp dụng kiểu mạng lưới
thoát nước chung.
7.2.2. Phải triệt để tận dụng điều kiện địa
hình và nghiên cứu các giải pháp để có thể đưa nước vào công trình làm sạch
bằng đường ống tự chảy. Trong trường hợp cần thiết phải có trạm bơm thì cố gắng
bố trí trạm bơm đặt sau công trình làm sạch hoặc sau bể lắng lần I.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Bể tự hoại
7.3.1. Bể tự hoại áp dụng để làm sạch cơ học
nước thải trước khi đưa vào hồ sinh học, bãi lọc ngâm, giếng thấm.
Ghi chú: Không nên áp dụng bể
tự hoại có ngăn lọc.
7.3.2. Thể tích tính toán chung của bể tự hoại
lấy không nhỏ hơn lưu lượng của 1 – 2 ngày.
Ghi chú: Điều kiện này đảm
bảo mỗi năm lấy bùn trong bể một lần.
7.3.3. Phụ thuộc vào lưu lượng nước thải để áp
dụng: bể tự hoại một ngăn - khi lưu lượng đến lm3/ngày; hai ngăn đến 10m3/ngày,
ba ngăn trên 10m3/ngày. Không nên thiết bể tự hoại có thể tích lớn hơn 25m3 -
Nếu có lưu lượng lớn thì nên chia thành nhiều bể hoặc nhiều đơn nguyên.
7.3.4. Thể tích của ngăn thứ nhất trong bể tự
hoại 2 ngăn lấy bằng 0,75, trong bể 3 ngăn - 0,5 thể tích chung của bể. Khi có
thể tích ngăn thứ hai và thứ ba bằng 0,25 thể tích chung.
Ghi chú: Nếu bể làm bằng các
ống bê tông đúc sẵn thì cho phép thể tích của các ngăn lấy bằng nhau.
7.3.5. Kích thước nhỏ nhất của bể quy định: Chiều
sâu (tính từ mặt nước 1 - 1,3m, rộng 1m chiều dài hay đường kính 1m. Chiều sâu
lớn nhất không quá 3m).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.6. Khi cần khử trùng cho nước thải sau bể
tự hoại thì phải có một ngăn tiếp xúc có kích thước mặt bằng không nhỏ hơn 0,75
x 1m.
7.3.7. Nắp bể có thể làm bằng bê tông cốt
thép lắp ghép. Mỗi ngăn đều phải có lỗ kiểm tra.
Đáy ống dẫn nước vào bể đặt cao hơn mức nước
tính toán trong bể ít nhất 0,05m. Cần phải có thiết bị để giữ các chất nổi ở
trong bể.
7.3.8. Bể tự hoại phải được thông gió tự
nhiên.
7.4. Bể lắng hai vỏ có đậy nắp:
7.4.1. Bể lắng hai vỏ có nắp đậy áp dụng để
làm sạch cơ học nước thải trước khi đưa vào hồ sinh học, cánh đồng tưới hoặc
bãi lọc ngầm. áp dụng bể lắng hai vỏ có nắp đậy để thay thế bể tự hoại khi lượng
nước thải lớn hơn 50m3/ngày và thay thế bể lắng hai vỏ (không có
nắp) khi cần thiết phải đặt công trình làm sạch gần nhà không đảm bảo khoảng
cách ly vệ sinh quy định ở điều l.16. Nhưng thường không vượt quá công suất
500m3/ngày.
7.4.2. Bể có thể tròn hoặc chữ nhật. Thường
khi công suất đến 100m3/ngày thì làm kiểu tròn, đường kính nhỏ nhất
của bể 3m. Khi công suất đến 500m3/ngày làm kiểu chữ nhật, tỉ lệ
giữa chiều rộng và chiều dài của bể 1: 2.
Máng lắng có thể theo dạng chữ V hoặc chữ W.
Đối với bể kiểu chữ nhật cho phép diện tích mặt bằng của máng lắng chiếm toàn
bộ diện tích của mặt bể.
Các quy định cấu tạo xem ở điều 7.6.l.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4. Khi điều kiện xả bùn khó khăn thì thể
tích ngăn chứa bùn nên xét đến điều kiện tăng thời gian giữa hai lần hút bùn.
7.5. Song chắn rác
7.5.1. Nước thải trước khi đưa vào bể lắng
hai vỏ, mương ôxy Aerôten ôxy hoá hoàn toàn hoặc Aerôten có ngăn ổn định hiếu
khí bùn hoạt tính phải qua song chắn rác thủ công, đồng thời có dành chỗ để sau
này có thể thiết bị song chắn rác bằng máy.
Nếu có trạm bơm thì nên kết hợp với song chắn
rác trong trạm bơm.
7.6. Bể lắng hai vỏ (kiểu không có nắp đậy)
7.6.1. Thờ gian lắng trong máng lắng 1,5 - 2
giờ theo lưu lượng lớn nhất. Tốc độ chuyển động của nước không lớn hơn 2m/s.
Chiều sâu máng lắng không lớn hơn 1,5m, chiều rộng không nhỏ hơn 0,5m. Xả bùn bằng
áp lực thủy tĩnh không nhỏ hơn 1,6m đường kính ống dẫn bùn không nhỏ hơn 150mm
7.6.2. Chiều dài máng lắng hay đường kính của
bể không nhỏ hơn 5m.
7.7. Hồ sinh học kị khí:
7.7.1. Hồ kị khí áp dụng để làm sạch sơ bộ nước
thải sinh hoạt hoặc nước thải sản xuất có thành phần tính chất gần giống với nước
thải sinh hoạt (kết hợp xử lí cặn lắng của nó) trước khi nước vào hồ hiếu kị khí
(Facultativ). Thích hợp nhất đối với những vùng có nhiệt độ trung bình về mùa
đông trên 150C.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2. Khi tính toán hồ kị khí cần xác định:
Thể tích hồ: W=
Q.T(m3) (36)
Diện tích hồ:

Trong đó:
Q - Lưu lượng nước thải m3/ngày
T - Thời gian nước lưu lại trong hồ (ngày)
H - Chiều sâu hồ (m)
7.7.3. Thời gian nước lưu lại trong hồ có thể
xác định theo bảng 44.
Bảng 44
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lưu lại
(ngày)
Hiệu quả làm sạch
NOS5 (%)
10 - 15
15 - 20
20 - 25
25 - 30
4 - 5
2 - 3
1 - 2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 - 40
40 - 50
40 - 60
60 - 80
Ghi chú: Thời gian lưu lại
của nước trong hồ kị khí không nên quá 5 ngày.
7.7.4. Chiều sâu hồ nên lấy 2 - 3m, khi có
điều kiện thuận lợi nên làm hố sâu để giảm bớt mùi khó chịu. ít nhất phải có 2
ngăn hồ làm việc song song.
7.7.5. Lượng bùn chứa trong hồ, sơ bộ có thể
lấy 0,03 - 0,05m3/người/ 1 năm. Bùn phải được định kì nạo vét để đảm
bảo chế độ làm việc bình thường.
7.7.6. Quy định cấu tạo cửa nước vào và cửa nước
ra khỏi hồ như sau:
Cửa vào có thể thiết kế dạng ngập hoặc không
ngập. Đối với dạng ngập nên đặt ở khoảng giữa chiều sâu hồ, không được đặt sát
đáy hồ.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa ra có thể thiết kế dạng không ngập và
phải có thiết bị ngăn ngừa lớp bọt và màng nổi trên mặt hồ chảy ra theo dòng nước.
7.8. Hồ kiểu kị khí (Hồ Facultativ)
7.8.1. Hồ kiểu kị khí áp dụng để làm sạch nước
thải đã được làm sạch sơ bộ trong các bể lắng, bể tự hoại, hồ kị khí hoặc nước
thải chưa được làm sạch. Mức độ làm sạch thường không quá 70 - 85% (tính theo
NOS5)
7.8.2. Khi tính toán hồ kiểu kị khí cần xác
định diện tích hồ:

Thể tích hồ:
W= 104 .
F.H(m3) (39)
Trong đó:
la - NOS5 của nước thải
đưa vào hồ (g/m3)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q - Lưu lượng nước thải (m3/ngày)
OM - Tải trọng bề mặt (KgNOS5/ha
ngày)
H - Chiều sâu hồ (m)
7.8.3. Tải trọng bề mặt có thể lấy 150 - 350
Kg NOS5/ha- ngày phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ, lượng nắng và
thời gian sấy phụ.
7.8.4. Chiều sâu hồ chọn phụ thuộc vào điều
kiện nhiệt độ và tính chất nước thải, có thể xác định theo bảng 45.
Bảng 45
Chiều sâu nên chọn
(m)
Điều kiện nhiệt độ và tính chất nước thải
1,0 - 1,5
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 - 3,0
Nhiệt độ ẩm đều, nước thải đã làm sạch sơ
bộ
Sự thay đổi nhiệt độ theo mưa đều, nước thải
chứa các hạt cận có thể lắng.
Sự thay đổi nhiệt độ theo mưa lớn nước thải
có hàm lượng cặn lớn
7.8.5. Lượng bùn lắng trong hồ tuỳ theo tính
chất nước thải. Đối với nước thải sinh hoạt chưa làm sạch sơ bộ thì lấy theo
điều 7.7.5.
7.8.6. Tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của
hồ thay đổi từ 1:1 đến 2:1. Khi lưu lượng trên 500m3/ngày cần chia hồ thành
nhiều ngăn làm việc song song. ít nhất phải có 2 ngăn.
Nếu sử dụng các hồ tự nhiên hiện có hoặc đối
với những vùng hàng năm có nhiều gió và tốc độ gió trên 3m/s thì có thể không
cần chia thành nhiều ngăn.
7.9. Mương ôxy:
7.9.1. Mương ôxy áp dụng để làm sạch nước
thải bằng phương pháp sinh học hoàn toàn. Nước thải đưa vào phải qua song chắn
rác có khe hở 10- 16mm, mức nước đưa vào mương phải cao hơn mức nước trong mương
ở trước máy nạp khí.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a- Liều lượng bùn 3,5 g/l
S - Độ tro của bùn 0,45
7.9.2. Thiết kế mương ôxi nên lấy:
Kiểu mương có hình chữ C
Chiều sâu mương khoảng 1m
Số lượng bùn hoạt tính đủ 0,5kg cho 1kg NOS5
Liều lượng ôxi đơn vị 1,42 mgO2 để
giảm 1 mg NOS5
7.9.3. Để nạp khí thường áp dụng máy nạp khí
cơ học trục nằm ngang kiểu bàn chải đặt đều đoạn thẳng của mương.
7.9.4. Tốc độ chuyển động của nước trong mương
V (m/s) tạo nên bởi máy nạp khí xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
I - Xung áp của máy nạp khí lấy theo đặc tính
của máy nạp khí.
Ik- chiều dài máy khuấy (m)
ω - Diện tích tiết diện ướt của mương (m2)
L- Chiều dài mương (m)
n - Hệ số độ nhám của thành mương, nếu làm
bằng bê tông cốt thép-bằng 0,014.
R - Bán kính thủy lực (m)
∑- Tổng cộng hệ số tổn thất cục bộ, đối với mương
hình chữ O thì bằng 0,5.
Ghi chú: Chiều dài máy nạp
khí không lấy nhỏ hơn chiều rộng đáy mương và không lớn hơn chiều rộng mặt
nước, số máy nạp khí 1 - 2.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.6. Bùn hoạt tính từ bể lắng lần II được đưa
liên tục vào mương ôxi và từng thời kì đưa bùn hoạt tính dư lên sân phơi bùn.
7.9.7. Tính toán sân phơi bùn theo tải trọng
đối với cặn lắng được phân hủy trong điều kiện lên men ẩm.
7.10. Bể lọc sinh học nhỏ giọt:
7.10.1. Tính toán bể lọc sinh học nhỏ giọt
theo quy định ở điều 6.14.13.
7.10.2. Khi công suất dưới 100 m3/ngày
cho phép phân phối nước trên bể lọc sinh học bằng máng lật.
7.10.3. Thời gian nắng trong bể tăng lên II
lấy l giờ, cho phép kết hợp bể lắng lần II làm bể tiếp xúc.
7.10.4. Đối với trạm làm sạch công suất nhỏ
thường máy bơm làm việc không liên tục, thời gian ngừng bơm trên l giờ. Nếu
trạm bơm đặt trước bể lắng lần I thì phải có biện pháp để đảm bảo hàm lượng
chất lơ lửng của nước thải khi vào bể lọc sinh học trong mọi trường hợp không vượt
quá 150 mg/l.
7.11. Bể lắng lần II
7.11.1. Khi thiết kế bể lắng lần II sau bể
lọc sinh học nhỏ giọt, quy định:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tính toán khi lưu lượng lớn nhất không
lớn hơn 2 mm/s.
Chiều dài bể lắng không nhỏ hơn 6m.
Chiều Sâu phần lắng không lớn hơn 1,5 m
Chiều rộng mỗi ngăn không nhỏ hơn 1m
Số lượng cần giữ lại 0,4 l/ngày - người
Đối với bể lắng đứng:
Tốc độ tính toán khi lưu lượng lớn nhất không
lớn hơn 0,5 mm/s
Số lượng cặn giữ lại 0,4 1/ng - ngày.
7.12. Bãi thấm ngầm
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.2. Chiều dài tổng cộng của ống tưới xác
định phụ thuộc tải trọng đơn vị của ống tưới. Chiều dài mỗi đoạn ống tưới không
lớn quá 20 m.
7.12.3. Tải trọng đơn vị của ống tưới căn cứ
theo số liệu của các cơ quan nghiên cứu khoa học - Để xác định sơ bộ có thể
lấy:
- Đối với cát: 20 - 30 l/ngày - m
- Đối với cát pha 10 - 15 l/ngày - m
7.12.4. Màng lưới ống tưới có thể làm bằng
ống sành hoặc bằng các mương xây gạch, bê tông cốt thép, có đường kính hoặc bề
rộng 75 - 100 mm.
7.12.5. ống tưới đặt trong đất cát với độ dốc
0,001 - 0,003 trong đất cát pha đất ngang.
7.12.6. Khoảng cách giữa các ống tưới đặt
song song trong đất cát 1,5 - 2 m trong cát pha - 2,5m.
7.12.7. Nếu ống tưới bằng sành thì các ống
đặt cách nhau 15 - 20 mm.
Nếu làm bằng mương gạch, bê tông cốt thép thì
làm các khe hở bề rộng 15mm, cách nhau 0,2m.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.9. Trên khu đất làm bãi thấm ngầm nên
trồng rau.
7.13. Thấm cát sỏi:
7.13.1. Thấm cát sỏi được áp dụng trong khu
vực đất thấm yếu hoặc không thấm nước.
ống tưới đặt cao hơn mức nước ngầm ít nhất l
m.
7.13.2. Thấm cát sỏi có thể thiết kế kiểu một
bậc hoặc hai bậc.
Đối với kiểu một bậc thì vật liệu thấm là cát
trung hoặc cát to.
Đối với loại 2 bậc thì bậc một vật liệu thấm
là sỏi, đá dăm hoặc xỉ lò cao; bậc hai - tương tự như loại một bậc.
7.13.3. Tải trọng của ống tưới xác định theo
các số liệu nghiên cứu khoa học, để tính toán sơ bộ có thể xác định như sau: khi
chiều dầy lớp vật liệu thấm - 1 - 1,5 m.
- Đối với kiểu một bậc hoặc bậc hai của kiểu
2 bậc 120 - 150 1/m - ngày.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.13.4. Phía trên ống tưới được phủ một lớp
sỏi hoặc đá dăm dày 15 - 20 cm. Chiều sâu đặt ống tưới không nhỏ hơn 0,5m so
với mặt đất.
Đường kính ống tưới không nhỏ hơn 100 mm.
7.13.5. Khoảng cách giữa các ống tưới đặt
song song 1 - 1,5 dốc 0,005.
7.14. Giếng thấm:
7.14.1. Giếng thấm chỉ xây dựng trong đất cát
hoặc cát pha khi lượng nước thải không quá 1m3/ngày. Đáy giếng đặt
cách mức nước ngầm không nhỏ hơn 1m.
7.14.2. Giếng thấm làm bằng ống bê tông cốt
thép hoặc bằng gạch đá v. v...kích thước mặt bằng không lớn hơn 2 x 2m và chiều
sâu không lớn hơn 2,5m.
Gian đáy giếng thấm phải có nắp thấm, đường
kính 700 mm và phải có ống thông hơi, đường kính 100m.
Bên trong giếng thấm với chiều cao l m kể từ
đáy giếng là sỏi, đá dăm hoặc xỉ lò cao...
Bên ngoài xung quanh giếng thấm cũng có lớp
vật liệu tương tự. Lỗ để thấm nước bố trí trên thành giếng.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng trên mỗi đơn vị diện tích thấm nước
lấy 80 l/m2 - ngày đối với đất cát và 40 l/m2 - ngày đối
với đất pha.
8. Cung cấp điện -
thiết bị điện, tự động hoá, điều độ hoá và kiểm tra đo lường:
8.1. Cung cấp điện và thiết bị điện.
8.1.1. Để xác định loại ổn định cung cấp điện
cho các máy tiêu thụ điện công trình thoát nước cần tuân theo "Quy phạm
đặt trang bị điện".
8.1.2. Đối với những tổ máy chu kì làm việc
lâu dài (máy bơm, máy nén khí) khi không cần điều chỉnh số vòng quay nên dùng
động cơ không đồng bộ, khi cần điều chỉnh số vòng quay để bơm làm việc theo
từng cấp - dùng động cơ không đồng bộ roto quấn dây. Nếu khớp nối trượt - dùng
động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc.
8.1.3. Chọn điện áp động cơ theo công suất,
sơ đồ cung cấp điện và triển vọng tổng công suất tổ máy, chọn kiểu động cơ theo
môi trường xung quanh.
8.1.4. Đối với công trình làm việc trong môi
trường bình thường, buồng phân phối cao áp, trạm biến áp và bảng điều khiển
phải đặt trong những buồng kề bên hay buồng riêng cho phép đặt bảng điều khiển
trong gian máy trên nền hay trên sàn lửng.
8.1.5. Việc phân loại buồng để nổ cũng như
những loại và nhóm như buồng để nổ lấy theo "quy phạm đặt trang bị
điện".
8.2. Tự động hoá, điều độ hóa và kiểm tra đo
lường:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Trạm bơm thiết kế làm việc nửa tự động
có người quản lí thường xuyên, vì vậy nên thiết kế những dạng điều khiển sau:
- Điều khiển tự động tổ máy bơm phụ thuộc vào
mức nước thải ở trong bể chứa.
- Điều khiển có khoảng cách từ trạm điều độ.
- Điều khiển tại chỗ - có chuyền tín hiệu cần
thiết đến trạm điều độ.
8.2.2. Trạm bơm trang bị những tổ máy với
động cơ điện cao áp có người quản lí thường xuyên.
Điều khiển cần tiến hành tập trung từ bảng
điều khiển.
8.2.3. Khi tổ máy đang làm việc bị cắt do sự
cố thì cần mở tự động tổ máy dự phòng.
8.2.4. Khi trạm bơm bị ngập do sự cố thì cần
cắt tự động tổ máy bơm.
8.2.5. Mở tổ máy bơm, theo quy định, tiến
hành khi các van trên đường ống áp lực phải mở. Việc mở tổ máy bơm khi các van
trên đường ống áp lực động phải xem xét nguy hiểm qua hiện tượng và thuỷ lực. Phụ
thuộc vào điều kiện khởi động của động cơ đồng bộ và những trường hợp khác đã
có kinh nghiệm.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưu lượng nước phải bơm
- Mức nước trong bể chứa
- áp suất trong ống đẩy
- áp suất trong ống của từng máy bơm tạo ra
- Nhiệt độ ở trục máy
8.2.7. Trong trạm bơm cần phải có tín hiệu
báo trước sự cố tại chỗ khi không có người quản lí có thêm tín hiệu bổ sung ở
trạm điều độ hay trạm có người trực ngày đêm.
Công trình làm sạch
8.2.8. Khối lượng công việc tự động hoá và
kiểm tra cần xác định trong từng trường hợp cụ thể phụ thuộc vào công suất hạng
mục công trình và luận chứng kinh tế kĩ thuật.
8.2.9. Cần kiểm tra lưu lượng, nhiệt độ và
khi cần, cả pH nước thải đưa vào.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.11. Trong Aerôten nên điều chỉnh không khí
đưa vào theo trị số ôxy hòa tan trong nước thải, kiểm tra lưu lượng hỗn hợp
bùn, bùn hoạt tính, hàm lượng ôxi hoà tan, nhiệt độ và pH nước thải.
8.2.12. Trong bể lọc sinh học cao tải nên
kiểm tra lưu lượng và nhiệt độ nước đưa vào và nước tuần hoàn.
8.2.13. Trong bể mêtan cần kiểm tra nhiệt độ
cặn lắng trong bể, mức cặn lắng, lưu lượng cặn lắng đưa vào lưu lượng và áp lực
hơi và khí.
8.2.14. Trong Clorato cần tự động hoá định lượng
Clo theo lưu lượng nước thải cần làm sạch hay theo Clo thừa trong nước thải, kiểm
tra lưu lượng Clo, trị số Clo thừa trong nước thải và nồng độ khí Clo trong
không khí ở buồng sản xuất.
8.2.15. Trong trạm bơm không khí nên thực
hiện điều khiển tại chỗ tổ máy bơm không khí (tại gian máy) và điều khiển có
khoảng cách.
ở tổ máy bơm không khí nên kiểm tra nhiệt độ
ở ổ trục áp suất không khí, sự dịch chuyển rôto rung động của ổ trục (đối với
máy nén khí) áp suất nước làm lạnh. Đối với hệ thống bôi trơn ổ trục cũng nên
kiểm tra nhiệt độ và áp suất dầu nhờn.
8.2.16. Quá trình trung hoà nước thải bị
nhiễm axít hay kiềm mạnh và không có muối kim loại nặng (hoặc chữa những số lượng
ít) cần tự động hoá theo trị số pH định trước.
8.2.17. Quá trình trung hoà nước thải có chứa
axít mạnh và muối kim loại nặng với số lượng lớn nên tự động hoá theo pH nước
thải đã qua trộn và tính dẫn điện của nước ban đầu.
8.2.18. Quản lí điều độ hệ thống thoát nước
cần đảm bảo quản lí tập trung và kiểm tra sự làm việc của công trình.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình thường chỉ cần 1 cấp từ trạm điều độ
trung tâm.
8.2.20. Phải có liên lạc trực tiếp giữa trạm
điều độ và các công trình được kiểm tra cũng như giữa trạm thường trực và các xưởng.
8.2.21. Cần chuyển cả kí hiệu và số liệu đó
từ các công trình được kiểm tra với trạm điều độ vì thiếu những tín hiệu và số
liệu đo không thể đảm bảo quản lí và kiểm tra sự làm việc các công trình loại
trừ nhanh chóng và phòng ngừa sự cố được.
8.2.22. Cần phải chuyển những số liệu đo và
tín hiệu đến trạm điều độ:
Đo lường:
- Lưu lượng nước thải đến công trình làm sạch
và xả ra hồ;
- pH nước thải;
- Lượng ôxy hoà tan trong nước thải;
- Nhiệt độ nước thải;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ không khí đưa vào Aerôten;
- Lưu lượng bùn hoạt tính đưa vào Aerôten;
- Lưu lượng bùn hoạt tính đủ;
- Lưu lượng cần tưới đưa vào mêtan; Tín hiệu:
- Các sự cố thiết bị;
- Sự phá huỷ quá trình công nghệ;
- Mực nước thải giới hạn trong bể chứa;
- Nồng độ giới hạn của hơi dễ nổ trong buồng
sản xuất;
8.2.23. Buồng điều độ nên hợp khối với các
công trình công nghệ (trạm bơm không khí, phòng quản lí, thí nghiệm v.v..)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Buồng điều độ đặt các bảng điều khiển, bảng
điều khiển và những phương tiện liên lạc có người trực nhật lui tới thường
xuyên.
- Buồng phụ (kho, xưởng sửa chữa, nhà nghỉ,
khu vệ sinh).
9. Những yêu cầu về
các giải pháp xây dựng và kết cấu công trình.
9.1. Xây dựng và kết cấu:
9.1.1. Quy hoạch và xây dựng các công trình
của hệ thống thoát nước phải phù hợp với những yêu cầu công nghệ chung, những chỉ
dẫn trong tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch các xí nghiệp công nghệ và những yêu
cầu trong chương 13 của tiêu chuẩn thiết kế cấp nước.
9.1.2. Khu đất xây dựng công trình làm sạch
của hệ thống thoát nước của các khu dân cư cũng như của các xí nghiệp công
nghiệp nằm trong phạm vi đất công nghiệp phải có hàng rào bảo vệ. Riêng đối với
bãi thăm có thể không cần hàng rào.
9.1.3. Trong khu đất xây dựng công trình làm sạch,
những chỗ không xây dựng công trình phải trồng cỏ bảo vệ. Để nâng cao điều kiện
vệ sinh cho môi trường theo chu vi của khu đất và khu cách li cho phép trồng
cây gỗ và cây công nghiệp.
9.1.4. Thiết kế quy hoạch và kết cấu các công
trình của hệ thống thoát nước phải tuân theo tiêu chuẩn thiết kế các công trình
sản xuất của các xí nghiệp công nghiệp, các yêu cầu trong chương 13 của tiêu
chuẩn thiết kế cấp nước và những yêu cầu của tiêu chuẩn này.
9.1.5. Khi thiết kế các công trình của hệ
thống thoát nước cần chú ý đến yêu cầu phòng hỏa - đặc biệt đối với các loại nước
thải sản xuất có chứa các chất dễ cháy dễ nổ.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất vệ sinh của quá trình sản xuất của các
công trình thoát nước cho các điểm dân cư lấy theo bảng phân loại lao động theo
nghề của Bộ lao động.
9.1.7. Làm việc trên các công trình làm sạch
sinh học nước thải sản xuất về tính chất vệ sinh cũng giống như các công trình
làm sạch nước thải đô thị. Đối với các công trình làm sạch cơ học hoá học
v.v... lấy phụ thuộc vào thành phần của nước thải và phương pháp làm sạch.
9.1.8. Các công trình sản xuất đơn vị khác
nhau, có thể hợp khối lại thành một công trình chung đáp ứng được quá trình công
nghệ, điều kiện vệ sinh và những yêu cầu phòng hoả, hợp lí về mặt quy hoạch và
kinh tế kĩ thuật.
9.1.9. Trát lát bên trong các nhà sản xuất,
hành chính, quản lí, thí nghiệm và các phòng khác của các nhà của hệ thống
thoát nước lấy theo bảng 46, còn nhà sinh hoạt lấy theo các yêu cầu trong tiêu
chuẩn thiết kế nhà phụ trợ và nhà của xí nghiệp công nghiệp.
9.1.10. Tính toán kết cấu các nhà và các công
trình của hệ thống thoát nước phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy trình và các
quy định về vật liệu sử dụng, về tải trọng tác dụng, về tính chất chịu lực của
công trình, thời gian sử dụng, địa điểm xây dựng, khí hậu, nhiệt độ mà Nhà nước
đã ban hành.
9.1.11. Thiết kế chống xâm thực cho các kết
cấu xây dựng của các ngôi nhà và các công trình thoát nước cần tuân theo các
quy định trong tiêu chuẩn thiết kế chống xâm thực cho các ngôi nhà và công
trình.
Bảng 46
Loại nhà và phòng
Thành phần công
việc
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trần
Nền, đáy
1
2
3
4
Công trình có tính chất sản xuất:
1. Nhà hoặc gian đặt song chắn rác
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phòng hóa chất có độ ẩm cao, có các bể chứa
nước để hở
4. Kho hóa chất khô
Trát vữa XM, đánh màu
Trát vữa XM, đánh màu hoặc sơn màu
Trát vữa XM, đánh màu hoặc sơn màu
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trát vữa XM hoặc vữa tam hợp
Trát vữa XM Trát vữa XM
Trát vữa tam hợp, quét vôi trắng
Lát gạch men hoặc láng vữa ximăng.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lát gạch men
Lát gạch men
5. Bể lọc sinh học
6. Buồng điều khiển bể mêtan
- Ngăn phân phối
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Colorato
8. Kho Clo
9. Trạm bơm không khí
- Gian máy
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Bể lọc
11. Trạm bơm
- Gian máy
- Phòng phụ trên bể chứa
Phòng đặt thiết bị điện kĩ thuật
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
biến thế và điều khiển
2- Trạm điều độ
Nhà hành chính, quản lí kho xưởng, phòng
thí nghiệm
1. Phòng làm việc
Trát vữa XM, đánh màu
Thành trát vữa XM, đánh màu
Tường trát vữa XM
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường trát vữa XM, trát nguyt góc kĩ các chỗ
liên kết giữa tường với tường, tường với sàn, tường với trần. Mặt ngoài lớp
trát quét nước thủy tinh.
Tường trát vữa XM cao 1,8m kể từ mặt sàn trở
lên
Tường trát vữa TH, quét vôi màu trắng
Thành trát vữa XM, đánh màu
Phần trên mặt đất xây gạch, trát vữa. Phần
dưới mặt đất bằng bê tông. Mặt ngoài trát vữa XM, quét bi tum. Mặt trong trát
vữa XM.
Tường có trát vữa, phần chìm bằng bê tông có
trát vữa xi măng đánh màu
Tường trát vữa, quét vôi trắng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường trát vữa, quét vôi trắng
Tường trát vữa, quét vôi màu sáng, (trắng,
vàng, xanh)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- như trên -
Trát vữa XM quét vôi màu trắng
Trát vữa TH, quét vôi màu trắng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trát vữa XM
Trát vữa, quét vôi trắng
Trát vữa, quét vôi trắng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trát vữa, quét vôi màu sáng có thể là trần hoặc
không.
Láng vữa XM, đánh màu
Láng vữa XM, đánh màu
Láng vữa XM, đánh màu
Lát gạch men chống axít hay láng vữa chống
axít
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lát gạch men, phần diện tích lắp ráp láng
vữa XM.
Láng vữa XM
Đáy láng vữa XM đánh màu
Láng vữa XM
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Láng vữa XM đánh màu
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lát gạch men hoặc láng vữa XM
2. Phòng thường trực
3. Phòng thí nghiệm, phòng cân đo, phòng đồ
dùng có hóa chất
4. Chỗ rửa và để dụng cụ thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Kho vật liệu và thiết bị
7. Xưởng
Tường trát vữa, quét vôi màu sáng
Tường trát vữa XM, khu vực để thí nghiệm
cân đo và để dụng cụ hóa chất ốp gạch men kính cao 1,5m kể từ nền.
Phía trên quét vôi màu ốp gạch men kính cao
1,5m kể từ mặt sàn trở lên
Tường trát vữa, quét vôi màu sáng
Tường trát vữa, quét vôi trắng
Tường trát vữa, quét vôi màu sáng dịu
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trát vữa quét vôi màu sáng
Trát vữa, quét vôi màu sáng
Quét vôi màu
Trát vữa quét vôi
Trát vữa quét vôi màu trắng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lát gạch men
Lát gạch men
Lát gạch men hoặc láng vữa xi măng
Láng vữa xi măng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Thông gió
9.2.1. Khi thiết kế thông gió cho các ngôi
nhà và các công trình của hệ thống thoát nước phải tuân theo những quy định của
tiêu chẩn này, có xét đến những yêu cầu trong tiêu chuẩn thiết kế các nhà phụ và
công trình phụ của các xí nghiệp công nghiệp.
9.2.2. Trong nhà hoặc gian đặt song chắn rác
cần có thông gió đẩy được 80% không khí
từ những mương kín và 20% từ các vùng phía
trên của các phòng và ở những chỗ lấy rác của máy nghiền rác.
9.2.3. ở trạm bơm nước thải sinh hoạt phải có
ống thoát gió riêng biệt cho gian máy và gian bể chứa cho phép bố trí thiết bị
xả chung khi có van một chiều ở trên ống dẫn gió gian bể chứa và song chắn rác.
Trao đổi không khí phải đảm bảo liên tục để không khí khỏi bị nhiễm bẩn chất
độc quá giới hạn cho phép.
9.2.4. ở gian máy và bể chứa của trạm bơm nước
thải nếu có khí độc thoát ra, ngoài hệ thống thông gió làm việc thường xuyên
nên có thiết bị truyền tín hiệu tới trung tâm, điều khiển đo mức độ nguy hiểm
của khí độc và có thêm một hệ thống thông gió dự phòng.
9.2.5. Trong các đường hầm đặt ống thoát nước,
phải có thông gió tự nhiên phải có hệ thống thông gió bằng máy để hoạt động
thông gió trước khi cho công nhân xuống hầm.
Khi trong nước thải có chất độc hoặc chất nổ
hoặc có toả nhiệt nhiều phải có thông gió bằng máy. Số lần thay đổi không khí
xác định theo tính toán.
Thiết bị điều khiển hệ thống thông gió bằng
máy bố trí ở cửa ra vào đường hầm.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Vùng đất lún sụt:
10.1.1. Thiết kế hệ thống thoát nước xây dựng
trong vùng đất lún phải tuân theo tiêu chuẩn thiết kế nền móng nhà và công
trình.
Khi thiết kế công trình có đường ống dẫn, nên
phải được xử lí thích hợp để đảm bảo được ổn định và bền vững.
10.1.2. Khoảng cách giữa nhà, công trình và đường
ống lấy theo những yêu cầu trong chương 14 của tiêu chuẩn thiết kế cấp nước.
10.1.3. ống chui qua tường (thành) hoặc móng
cầu để lộ hoặc đặt sau ống lồng. Kích thước lộ hoặc ống lồng phải lớn hơn ống.
Dùng vật liệu đàn hồi để xảm kín khe hở.
10.1.4. Sân phơi bùn phải đặt thấp hơn so với
các công trình làm sạch khác, nền sân phải được gia cố.
Không được xả nước thấm của sân phơi bùn vào
trong đất thuộc phạm vi khu đất xây dựng.
10.2. Vùng có động đất:
10.2.1. Khi thiết kế hệ thống thoát nước cho
các xí nghiệp công nghiệp và các đô thị ở vùng động đất phải có biện pháp ngăn
ngừa nước thải làm ngập khu vực xây dựng, làm bẩn nguồn nước ngầm và nước mặt
do đường ống và các công trình làm sạch bị phá hoại. Trên mạng lưới thoát nước
cần bố trí các miệng xả dự phòng.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3. Trạm bơm công trình đặt ở vùng có
động đất cấp 7 cấp 8 thì chỗ ống nối với trạm bơm, công trình phải giải quyết theo
liên kết mềm để tránh gãy ống.
10.2.4. Đối với mạng lưới tự chảy ở vùng có
động đất cấp 7- 8 thì thiết kế phải dùng ống bê tông có cốt thép, không được
dùng ống bê tông không có cốt thép.
10.2.5. Đối với đường ống chịu áp lực ở vùng
có động đất cấp 6 trở lên khi thiết kế cần áp dụng:
- Đối với ống bê tông cốt thép, ống xi măng
Amiăng lấy số hiệu của ống cao hơn một cấp so với vùng không động đất.
- ống gang khi áp lực công tác đến 60 N/cm2,
ống thép khi áp lực công tác từ 90 N/cm2 trở lên.
10.2.6. Nối ống ở vùng có động đất theo liên
kết mềm đối với ống bê tông cốt thép chịu áp lực và không chịu áp ống xi măng
Amiăng và ống gang.
10.2.7. Thiết kế nhà và công trình thoát nước
ở vùng có động đất cần tuân theo tiêu chuẩn thiết kế công trình trong vùng có
động đất và những yêu cầu ghi trong chương 14 của tiêu chuẩn thiết kế cấp nước.
Phụ
lục I
Nguyên
tắc vệ sinh khi xả nước thải vào sông, hồ.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại I: Bao gồm các sông, hồ dùng làm nguồn nước
cho ăn uống, sinh hoạt của nhân dân và cho sản xuất công nghiệp thực phẩm.
Loại II: Bao gồm các sông, hồ dùng để tắm,
giặt, bơi lội, dùng làm nơi nghỉ ngơi, phong cảnh du lịch.
Ghi chú:
1- Nhiệm vụ phân loại các sông hồ (loại I hay
II) thuộc chức năng của Viện Vệ sinh Dịch tễ và cơ quan y tế địa phương có tính
đến các điều kiện cụ thể của mỗi địa phương và tình hình vệ sinh hiện có ở các
nguồn nước.
Ngoài 2 loại kể trên, thì nguyên tắc vệ sinh
sẽ do cơ quan Y tế địa phương cùng với Viện Vệ sinh Dịch tễ - Bộ Y tế quy định.
2- Yêu cầu chung về thành phần và tính chất
của nước ở sông hồ khi xả nước thải vào được quy định trong bảng 47.
Bảng 47
Chỉ tiêu nhiễm bẩn
của nước thải
Tính chất sông, hồ
loại I sau khi xả nước thải vào
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
Độ pH
Trong phạm vi
6,5 - 8,5
Màu, mùi, vị
Không màu, mùi, vị
Hàm lượng chất lơ lửng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75 - 1,00mg/l
1,50 - 2,00 mg/l
Hàm lượng chất hữu cơ
Nước thải sau khi hòa trộn với nước sông, hồ
không được nâng hàm lượng chất hữu cơ lên quá
5 mg/l
7 mg/l
Lượng ôxi hòa tan
Nước thải sau khi hòa trộn với nước sông, hồ
không làm giảm lượng ôxi hòa tan dưới 4 mg/l (tính theo lượng ôxi trung bình
trong ngày vào mùa hè)
Nhu cầu ôxi sinh hóa NOS5
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 mg/l
8 - 10 mg/l
Vi trùng gây bệnh (nước thải sinh hoạt của đô
thị, nước thải ở các bệnh viện, nhà máy da, nhà máy len, dạ, lò sát sinh...)
Cấm xả nước thải vào sông, hồ nếu nước thải
chưa qua xử lí và khử trùng triệt để
Tạp chất nổi trên mặt nước
Nước thải sau khi xả vào sông, hồ không được
chứa dầu mỡ, sản phẩm dầu mỏ, bọt xà phòng và các chất nổi khác bao trên mặt
nước, từng mảng dầu lớn hoặc từng mảng bọt lớn
Chất độc hại
Cấm thải vào sông, hồ các loại nước thải
còn chứa những chất độc kim loại hay hữu cơ, mà sau khi hòa trộn với nước sông,
hồ gây độc hại trực tiếp hay gián tiếp với người, động thực vật thủy sinh trong
nước và ở hai bên bờ - Nồng độ giới hạn cho phép của chất độc hại được quy
định ở bảng 51
3- Nồng độ giới hạn cho phép (viết tắt
N.C.C.) các chất độc ở trong nước sông, hồ khi xả nước thải vào, quy định trong
bảng 48.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên các chất
Nồng độ giới hạn
cho phép (mg/l)
Sông, hồ dùng cho
sinh hoạt
Sông, hồ dùng để
nuôi cá
1- Chì (Pb)
2- Thạch tín (AS)
3- Đồng (Cu)
4- Kẽm (Zn)
5- Kền (Ni)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7- Crôm hóa trị 6
8- Cadimi (Cd)
9- Xianua
10- Manhezi (Mg)
11- Phênôn
12- Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ
0,10
0,05
3,00
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,50
0,10
0,01
0,01
30,00
0,001
0,1 - 0,3
0,10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,01
0,01
0,50
0,01
0,005
0,05
50,00
0,001
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Đối với các chất hóa
học khác theo quy định trong "điều lệ giữ gìn vệ sinh và bảo vệ sức khỏe
Bộ Y tế năm 1977.
4- Các yêu cầu về điều kiện xả nước vào sông,
hồ quy định trong văn bản này áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Cho các điểm xả hiện có của tất cả các
loại nước thải sinh hoạt và sản xuất của các đô thị, các xí nghiệp công nghiệp
và nông nghiệp, các cơ sở khai thác mỏ, các bến cảng v.v., (kể cả các công
trình xây dựng riêng lẻ).
b) Cho các điểm xả đang thiết kế cho các công
trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa và mở rộng, thay đổi dây chuyền công nghệ
của các đối tượng nói ở mục a.
5- Điều kiện xả nước thải vào sông, hồ được
xác định theo:
a) Mức độ có thể hòa trộn và pha loãng nước
thải với sông hồ trong khoảng từ điểm xả đến mặt cắt tính toán của điểm lấy nước
cho khu dân cư, các công trình văn hóa và thủy sản.
b) Chất lượng nước sông, hồ trước điểm xả nước
thải được thiết kế.
Quá trình làm sạch tự nhiên các chất xả vào
sông, hồ cho phép xét đến trong trường hợp quá trình tự làm sạch tốt và quy
luật của nó đã được nghiên cứu kĩ.
6- Khi xem xét các điều kiện xả nước thải vào
sông, hồ và trình duyệt các biện pháp bảo vệ và điều hòa sử dụng cần phải xác
lập (có xét đến khả năng phát triển tương lai) số lượng cho phép các chất độc
hại (giới hạn lưu lượng nước thải và nồng độ các hợp chất trong nước).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-Giấy cho phép xả nước thải vào sông, hồ của
các nhà máy đang hoạt động có hiệu lực trong 5 năm, sau đó cần xin giấy phép
lại. Đối với các xí nghiệp đang thiết kế giấy cho phép xả nước cần phải xin cấp
lại khi có sự thay đổi điều kiện sử dụng các sông, hồ. ..
8- Trong trường hợp thay đổi điều kiện sử
dụng của nước sông, hồ như xây dựng các nhà máy mới không có trong quy hoạch;
thay đổi lưu lượng hoặc chế độ thuỷ văn do trước đây không tính đến việc tăng lượng
nước tưới ruộng và các mục đích khác; thay đổi chế độ công nghệ trong các xí
nghiệp hoặc các lí do khác, kéo theo những thay đổi mà trước đây không tính đến
về số lượng, thành phần và tính chất nước thải; đồng thời có xuất hiện các điểm
lấy nước mới, thì các cơ quan điều hoà sử dụng và bảo vệ nguồn nước có quyền
phủ định các quyết đinh trước đây của mình về việc xả nước thải hoặc thay đổi
các yêu cầu đã thoả thuận trước trong đây về điều kiện xả nước và xác định thời
hạn mà giám đốc và lãnh đạo xí nghiệp phải thực hiện.
9- Thành phần và tính chất của nước sông hồ
phải tương ứng với các chỉ tiêu được xét tại mặt cắt nằm trên dòng chảy trước điểm
sử dụng nước 1000m (điểm lấy nước, miệng thu của các công trình cấp nước, bãi
tắm, nhà nghỉ, nuôi cá v.v...) hoặc trong các hồ chứa nước tính: 1000m về cả 2
phía tính từ điểm sử dụng nước.
10- Khi xả nước thải vào sông hồ nhiều chất
độc hại, đồng thời có xét đến các hợp chất tạo thành do các điểm xả nằm phía
trên dòng chảy thì tổng tỉ số của nồng độ các chất này (C1, C2...Cn)
với chỉ dẫn nồng độ, giới hạn cho phép (N.C.C.) tương ứng của từng chất riêng
biệt không được lớn hơn đơn vị (l) tính theo công thức:

11-Vệc thành lập các đồ án thiết kế thoát nước,
làm sạch, khử độc và khử trùng nước thải cần phải dựa trên cơ sở tính toán đến
các điều kiện.
- Khối lượng, thành phần và chế độ thải nước
- Tình trạng vệ sinh của sông, hồ trong khu
vực thiết kế công trình.
- Tình trạng vệ sinh của các vùng ở phía trên
và phía dưới điểm xả nước thiết kế.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các quy định trong văn bản này cho các loại
sông, hồ.
- Khi không có các quy định nói trên thì cơ
quan sử dụng nguồn nước phải đảm bảo cung cấp các yêu cầu, các số liệu cần
thiết để nghiên cứu.
12- Các điểm xả nước phải xây dựng phía dưới
dòng chảy tính từ điểm địa giới khu dân cư cũng như phía dưới điểm lấy nước
phục vụ cho khu dân cư đó. Có xét đến khả năng chảy ngược dòng khi có thuỷ
triều, gió dồn hoặc do sự thay đổi chế độ của các công trình thuỷ điện.
13- Khi tính toán mức độ cần thiết phải làm
sạch khí độc và khử trùng theo quy định của văn bản này còn cần phải sử dụng
các số liệu (thực nghiệm hoặc tính toán) về điều kiện hoà trộn nước thải với
sông, hồ tại mặt cắt tính toán của điểm sử dụng nước tương ứng với hệ số pha
loãng.
14- Khi xác định hệ số pha loãng nước thải
trong sông, hồ tại mặt cắt tính toán của điểm sử dụng nước cần phải theo đúng
các yêu cầu.
a) Tính toán tiến hành dựa trên lưu lượng
trung bình giờ của sông, hồ. b) Các điều kiện thuỷ văn tính toán như sau:
Đối với các dòng chảy không điều hoà thì tính
theo lưu lượng trung bình tháng nhỏ nhất trong năm với độ đảm bảo 95% (theo số
liệu cơ quan thuỷ văn cung cấp). Đối với các dòng chảy điều hòa theo lưu lượng
phía dưới dập - Khi chắc chắn loại trừ khả năng có dòng chảy ngược hạ lưu.
Đối với các hồ chứa tĩnh, tính theo chế độ
bất lợi nhất, xác định bằng cách thành lập bảng tính ảnh hưởng của gió, điều
kiện làm việc của các miệng xả, và các điều kiện tự nhiên khác.
15- Khi trình duyệt đồ án thiết kế hoặc xem
xét các vấn đề về điều kiện cần thiết để xả nước thải của các công trình đang
hoạt động cần phải trình bày:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các tài liệu chứng tỏ có xem xét đến khả
năng sử dụng lại nước thải các xí nghiệp khác ở lân cận xí nghiệp khác của
mình.
c) các số liệu tính toán chứng tỏ khi xả nước
thải thì tại mặt cắt tính toán các thành phần và tính chất của nước trong sông,
hồ đảm bảo các yêu cầu trong văn bản này.
Sơ đồ kiểu, công suất của công trình làm
sạch, các thông số tính toán chủ yếu và hiệu quả kĩ thuật đạt được (theo % và
nồng độ tuyệt đối) của các công trình thiết kế và công trình đang hoạt động để
làm sạch, khử độc và khử trùng nước thải.
d) Các yêu cầu khác của địa phương xuất hiện
khi thiết kế và quản lí công trình hoặc cần chỉnh lại trong đồ án thiết kế hoặc
trong quá trình sử dụng.
g) Các tài liệu chứng tỏ sự cần thiết phải sử
dụng các chất phản ứng và vật liệu mới trong công nghệ sản xuất của xí nghiệp.
16- Để đảm bảo cho người sử dụng nguồn nước,
trong quá trình quản lí các công trình làm sạch, khử độc và khử trùng nước thải
phải có sự kiểm tra thường xuyên.
a) Phân tích nước thải trước và sau toàn bộ công
trình làm sạch, khử độc và khử trùng.
b) Phân tích nước thải trước và sau từng công
đoạn công nghệ của công trình (trung hoà, trung tính hoá, lắng, bể thu dầu mỏ,
các công trình làm sạch sinh học).
c) Đo đếm số lượng nước thải tại những điểm
thiết yếu nhất của mạng lưới và tại điểm xả vào sông hồ.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục II
Hệ
số phân bố mưa rào N
Trong khi chưa có số liệu nghiên cứu ở nước
ta, tạm thời có thể sử dụng số liệu sau đây:
Diện tích lưu vực (ha)
300
500
1000
2000
3000
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số phân bố mưa rào
0,96
0,94
0,91
0,87
0,83
0,8
Phụ
lục III
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Trích quy phạm và
tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị 2 TCN 82 - 81)
Tên công trình
Khoảng cách nằm
ngang (m)
Khoảng cách tính
theo mép ngoài của ống và cáp (m)
Ghi chú
1- Đến móng nhà, móng công trình, móng cầu
vượt và móng tuy nen
2- Đến rào ngăn cột điện giao thông, cột
điện thoại
3- Đến trục ray cuối cùng của đường sắt (nhưng
không nhỏ hơn chiều cao của nền đắp)
4- Đường tầu điện
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6- Đến thành ngoài rãnh thoát nước hoặc đến
chân nền đắp
7- Đến móng cột điện
- 1 KV và điện chiếu sáng
- 1 - 35 KV
- 110 KV và lớn hơn
10- Đường ống cấp nước có đường kính:
" <200
" =200
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
" >200
11- Cống thoát nước thải sinh hoạt
12- Cống hạ mức nước ngầm và thoát nước
thải
13- Cáp điện mạnh - dưới 35 KV
14- Cáp điện mạnh - dưới 35 - 110 KV
15- Cáp thông tin
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
4
2,8
1,5
1
1
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66





...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số ở tử số là
khoảng cách theo chiều ngang
Trị số ở mẫu số là
khoảng cách theo chiều đứng
Phụ
lục IV
Những
công trình phụ của trạm làm sạch nước thải
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên công trình
Diện tích nhỏ nhất
(m2) phụ thuộc công suất trạm
Dưới 25000 m3/ngày
Trên 25000- 100000m3/ngày
Trên 100000 m3/ngày
Phòng thí nghiệm hóa lí Phòng thí nghiệm vi
sinh
Kho hóa chất và dụng cụ thí nghiệm
Phòng làm việc của nhân viên hành chính -
kĩ thuật
Phòng trực ban
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xưởng sửa chữa
Phòng thường trực
Kho vật liệu
15
12
8
20
15
20
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
25
25
20
12
25
15
20
25
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
30
20
40
20
20
40
15
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Diện tích tắm, xí
theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp.
2- Bố trí công trình phụ theo nguyên tắc sử
dụng thuận tiện, không ảnh hưởng lẫn nhau, xưởng sửa chữa, kho vật liệu tuỳ
theo điều kiện có thể bố trí chung với khu sản xuất (trạm bơm, trạm bơm không
khí).
3- Chiều rộng đường đi trong trạm làm sạch có
thể lấy:
- Đường đi bộ - 1,5 đến 2,0m .
- Đường xe ôtô - 3,0 đến 4,0m.
Phụ
lục V
Tính
toán hồ sinh học
1- Tùy theo thành phần và tính chất nước thải
và điều kiện cụ thể từng địa phương, hồ sinh học được áp dụng làm một công
trình làm sạch hoàn chỉnh hoặc là một công trình làm sạch sinh học để làm sạch
nước thải đã được lắng sơ bộ.
2- Hệ thống hồ sinh học có thể bao gồm l kiểu
hồ hoặc một vài kiểu hồ (kị khí facultativ hiếu khí, hồ làm sạch triệt để) làm
việc nối tiếp nhau.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K F (2)

ở đây:
(1) -Nước thải từ mạng lưới thoát nước đưa
vào trạm
(2) - Nước thải đã được làm sạch.
K - Hồ kị khí
F - Hồ facultativ
H - Hồ hiếu khí
Hc - Hồ hiếu khí có thiết bị nạp
khí cơ học
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ (a) thường áp dụng với nước thải sinh hoạt
khi tiêu chuẩn thải nước trên 1501/ng.ngày (nồng độ nhiễm bẩn trung bình)
Sơ đồ (b) thường áp dụng đối với nước thải
sinh hoạt khi tiêu chuẩn thải nước dưới 1501/ng.ngày hoặc các loại nước thải sản
xuất có nồng độ nhiễm bẩn lớn (công nghiệp thực phẩm nước thải các trại chăn
nuôi v.v...)
Sơ đố (c) khi tính chất nước thải như ở sơ đồ
(b) nhưng diện tích làm sạch và khoảng cách li bị hạn chế.
Sơ đồ (d) khi tính chất nước thải như ở sơ đồ
(c) nhưng hồ sinh học chủ yếu chỉ để làm sạch nước thải... đồng thời tạo điều
kiện quản lí tốt.
Sơ đồ(e) thường áp dụng khi công suất trạm
làm sạch tương đối lớn, điều kiện thiết bị đầy đủ và điều kiện quản lí tốt.
Ghi chú: Khi có yêu cầu vệ
sinh cao, trong các sơ đồ trên được xây dựng nối tiếp thêm hố làm sạch triệt
để.
3- Để tính toán hố sinh học kị khí ngoài phương
pháp tính theo tải trọng đơn vị quy định ở các điều 7.7.1 - 7.7.6 có thể tính
theo công thức 4a

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lt -NOS5 Của nước thải
sau làm sạch (mg/l)
t - Thời gian nước lưu lại trong hồ (ngày)
Kn - Hệ số thực nghiệm khi nhiệt
độ nước trong hố T - bằng 20oC thì Kn có thể lấy bằng 6.
n - Hệ số thực nghiệm, khi To = 20oC
thì n có thể lấy bằng 4,6.
4- Để tính toán hố facultativ, ngoài phương
pháp tính theo tải trọng đơn vị quy định ở các điều 7.8.1 - 7.8.5 có thể tính
theo công thức 43.

Trong đó: KT - Tốc độ làm sạch nước
thải của hồ ở nhiệt độ ToC, xác định theo công thức sau:
KT = K20
.θT -20 (44)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
θ - Hệ số, thường lấy bằng 1,065
K20 - Tốc độ làm sạch nước thải
khi T = 20oC xác định bằng thực nghiệm.
Ghi chú: Khi thiếu số liệu thực nghiệm thì
đối với nước thải sinh hoạt, KT có thể lấy theo bảng 49.
Bảng 49
Nhiệt độ ToC
10
15
20
25
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
KT
0,12
0,24
0,35
0,53
0,6
1,2
5- Khi lập quy hoạch hệ thống thoát nước đô
thị tùy theo điều kiện nhiệt độ và mức độ cần thiết phải làm sạch (E%) có thể ước
tính diện tích đất đai cần thiết, đối với hố facultativ theo bảng 50
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ ToC
15
20
25
30
KT
0,25
0,35
0,53
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian nước lưu lại trong hồ (ngày) để đạt
mức độ làm sạch
E = 80%
E = 90%
17
37,5
11,5
25,7
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
17,0
5,0
11,25
Diện tích mặt hồ (ha) tính cho 1 vạn dân
E = 80%
E = 90%
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
0,76
1,71
0,5
1,13
0,33
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Diện tích mặt hồ
trong bảng 50 với điều kiện.
a- Tiêu chuẩn thải nước 100l/ng.ngày và chiều
sâu hồ 1,5m
b- Tính trong phần chiều sâu hồ 1,5m - Khi
thiết kế phải tính thêm diện tích phụ.
6- Để tính toán hồ sinh học hiếu khí, bão hòa
không khí tự nhiên có thể áp dụng các công thức sau:

Trong đó: α - Hệ số sử dụng thể tích hồ, quy
định như sau:
Khi tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều dài từ 1: 1
thì D bằng 0,35, khi giảm tỉ lệ đó xuống đến 1: 30 thì α bằng 0,8.
K - Hằng số, khi nhiệt độ nước trong hồ T =
20o thì K = 0,1, khi nhiệt độ khác thì tính theo công thức:
K = 0,1 . 1047T-20o
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V = t.Q (m3) (46)
Trong đó: Q - Lưu lượng nước thải (m3/ngày)
chiều sâu làm việc của hồ tính theo công
thức:

Trong đó:
Cp - Lượng ôxi hòa tan tương ứng
với nhiệt độ nước trong hồ
Co - Hàm lượng ôxi trong nước hồ
(thường lấy 2 - 3 mg/l)
T - Độ hòa tan tự nhiên của không khí vào nước
(thường lấy 4 - 6 g/m2 - ngày)
a- Hệ số đặc trưng tính chất bề mặt của hồ -
Khi bờ hồ khúc khuỷu a lấy bằng 0,5 -0,6 khi bình thường a lấy bằng 0,8 - 0,9.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a- Chiều sâu hồ không quá 1,5m
b- Nước thải đưa vào hồ phải qua lắng sơ bộ,
nồng độ nhiễm bẩn NOS5 không quá 250 mg/l.
7- Để tính toán hồ sinh học hiếu khí có thiết
bị nạp khí cơ học, có thể áp dụng công thức sau:
Thời gian nhỏ nhất để nước lưu lại trong hồ
xác định theo công thức sau:

Trong đó:
a- Hệ số tổng hợp chất tính bằng mg chất
không trơ của bùn được tạo thành khi làm sạch 1 mg chất bẩn hữu cơ (mg/mg NOS3)
b- Hệ số ôxi hóa nội sinh tính bằng mg chất không
trơ của bùn được phân hủy cho 1 mg của chất không trơ của bùn trong hồ trong 1
ngày (mg/mg)
K- Hệ số tốc độ làm sạch chất hữu cơ (mg/l -
ngày-1)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 51
Loại nước thải
a
b
c
Nước thải sinh hoạt
Lọc dầu
Hóa dầu
Chế biến sữa
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,49 - 0,62
0,31 - 0,72
0,667
0,075 - 0,125
0,1 - 0,16
0,05 - 0,18
0,073
0,017 - 0,03
0,074
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,017
Phụ
lục VI
Xác
định giá trị hệ số K để tính bể lọc sinh học có thông gió nhân tạo (aêrophin)
Khi tính bể lọc sinh học có thông gió nhân
tạo để làm sạch nước thải có nhiệt độ tự lọc - 30oC hệ số K xác định
theo công thức:
E = IOαF+β (49)
Trong đó:

+ H, B, q và T - Các thông số tính toán bể
theo chiều cao (m) lưu lượng không khí đơn vị (m3), lưu lượng nước
thải tính toán và nhiệt độ nước thải.
+ α và β - Hệ số xác định tùy theo lưu lượng
không khí đơn vị và giá trị của tham số F, lấy theo bảng 52.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng không khí
đơn vị
Tham số F
Giá trị của các hệ
số
α
β
8
10
12
0,662
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,85
1,06
1,06
1,51
0,47
1,2
0,4
1,1
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,69
0,13
0,83
0,19
1,15
Phụ
lục VII
Tính
toán aerôten có ngăn khôi phục bùn
1- Khi thiết kế Aerôten có ngăn khôi phục bùn
phải xác định:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lo - NOSht của nước
thải lúc chưa làm sạch
Lt - NOSht của nước
thải lúc đã làm sạch
Tỉ lệ bùn hoạt tính tuần hoàn so với lưu lượng
tính toán của nước thải

Trong đó:
aa - Nồng độ bùn duy trì trong
aerôten lấy bằng 1,5g/l
at - Nồng độ bùn trong ngăn khôi
phục lấy 4g/l. Thời gian ôxi hóa các chất bẩn to (giờ)

...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t1 = to
- ta (54)
Thể tích của riêng phần aerôten Wa
(m3)
Wa = ta
(1+α)qb (55)
Trong đó: qb - Lưu lượng (m3/h)
của nước thải lấy theo quy định ở điều
6.15.2. Thể tích ngăn khôi phục Wta
(m3) xác định theo công thức:
Wta = tta.
α. qb (56)
Thể tích của aerôten và ngăn khôi phục tính
bằng m3:
W = Wa + Wt (57)
Thời gian tính toán để làm sạch nước thải (h)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tính toán nên kiểm tra bằng cách so
sánh giá trị tính được theo công thức (58) với giá trị của t tính theo công
thức (27) với a = αbt , các giá trị này phải giống nhau
Nồng độ trung bình của bùn atb (g/l) trong bể
xác định theo công thức: