Tải về định dạng Word (7.2MB) Tải về định dạng PDF (52.1MB)

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2A:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2A: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 90 mét trở lên

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6259-2A:2003

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP - PHẦN 2A: KẾT CẤU THÂN TÀU VÀ TRANG THIẾT BỊ TÀU DÀI TỪ 90 MÉT TRỞ LÊN

Rules for the classification and construction of sea-going steel ships - Part 2A: Hull constructions and equipment of ships of 90 metres and over in length

 

CHƯƠNG 1 QUI ĐỊNH CHUNG

1.1. Qui định chung

1.1.1. Phạm vi áp dụng

1. Những qui định trong Phần này được áp dụng cho các tàu có chiều dài từ 90 mét tr lên, có hình dáng và t s kích thước thông thường, có vùng hoạt động không hạn chế.

2. Đối với những tàu có vùng hoạt động hạn chế, kết cấu thân tàu, trang thiết bị và kích thước cơ cấu có thể đưc thay đổi phù hợp với điu kiện khai thác.

3. Khi áp dụng những qui định tương ứng của Phần này cho các tàu không áp dụng những qui định TCVN 6259 -11 :2003 - Phần 11 "Mạn khô" (sau đây gọi là Phần 11), Lf được lấy bằng LBf được ly bằng B.

1.1.2. Trường hợp áp dụng đc biệt

Đối với các tàu có chiều dài quá lớn hoặc vì lý do riêng nào đó mà không thể áp dụng trực tiếp những qui định ca Phần này, Đăng kiểm sẽ xem xét và quyết định trong tng trường hợp cụ thể, không phụ thuộc vào những qui định 1.1.1.

1.1.3. Các tàu có hình dáng và tỉ số kích thước khác thường hoặc tàu dùng đ ch hàng đặc biệt

1. Đối với các tàu có hình dáng và t số kích thước khác thường hoc tàu dùng để chở hàng đc biệt, những qui định có liên quan đến kết cấu thân tàu, trang thiết bị và kích thước cơ cấu sẽ được qui định riêng dựa trên những nguyên tắc chung của Qui phạm thay cho những qui định ở Phần này.

2. Đối với những tàu được d định ch gỗ súc trong khoang và/ hoặc trên boong, ngoài việc phải ghi ký hiệu đường nước chở hàng tương ứng với dấu mạn khô chở gỗ phù hợp với các qui định Phần 11, các thành phn kết cấu thân tàu còn phải được bảo vệ mức độ hợp lý được Đăng kiểm chấp nhn. Ngoài ra, đi với các tàu được dự định ch gỗ súc trên boong còn phải xem xét đặc biệt đến việc xếp và chng buộc gỗ.

3. Các kết cấu boong để chở xe c v.v.. phải áp dụng các qui định 8.915.3.5.

4. Việc gia cường để ch Công te nơ phi được thực hiện phù hợp vi các qui định của 30.2.1, các kết cấu đỡ công te nơ, nếu có, phải phù hợp với các qui định của 30.7.

1.1.4. Tàu khách

Nếu không có qui định nào khác, kết cấu thân tàu, trang thiết bị và kích thước cơ cấu của tàu khách được qui định tại TCVN 6259-9:2003 - Phn 8-F "Tàu khách".

1.1.5. Thay thế tương đương

Kết cấu thân tàu, trang thiết bị, bố trí và kích thước cơ cấu của tàu khác vi những qui định Phần này sẽ được Đăng kiểm chấp nhận nếu xét thấy chúng tương đương với những qui định ở Phần này.

1.1.6. Ổn định

Những qui định Phần này được áp dụng cho các tàu đã có đ ổn định tất cả các trạng thái theo yêu cầu. Tuy vy, Đăng kiểm nhấn mạnh rng người thiết kế tàu, đóng tàu và chủ tàu vn phải quan tâm đến tính ổn định ca tàu trong quá trình đóng mới và khai thác.

1.1.7. Vật liệu

1. Nếu không có qui định nào khác, thì những yêu cầu ở Phn này được dựa trên cơ s những yêu cầu của TCVN 6259 -7 :2003 - Phần 7-A "Vt liệu" (sau đây gọi là Phần 7-A).

2. Khi s dụng thép có độ bền cao qui định Chương 3, Phần 7-A, kết cấu và kích thước của cơ cấu thân tàu phải tha mãn những yêu cầu từ (1) đến (3) dưới đây :

(1) Mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu phải không nh hơn trị số tính theo Chương 13 nhân với hệ số sau đây:

0,78 - Khi dùng thép có đ bền cao A 32, D 32, E 32 hoặc F32.

0,72 - Khi dùng thép có độ bền cao A 36, D 36, E 36 hoặc F36.

Phạm vi s dụng ca thép có độ bền cao phải được Đăng kiểm xem xét và quyết định trong tng trường hợp cụ thể.

(2) Chiều dày tôn boong, tôn bao, mô đun chống un của các nẹp gia cường và kích thước cơ cấu không theo các yêu cầu -1 trên phải được Đăng kiểm xem xét và quyết định trong từng trường hợp cụ th.

(3) Khi dùng thép có độ bền cao khác với loại thép nêu -2, kích thước các cơ cấu thân tàu phải được xem xét đặc biệt trong từng trường hợp cụ thể.

3. Nếu dùng thép không gỉ hoặc thép có lp bọc không g qui đnh Chương 3, Phần 7-A, làm các cơ cấu chính thân tàu, thì việc dùng vật liệu và kích thước các cơ cấu thân tàu đó phải thỏa mãn những qui định sau:

(1) Yêu cầu ở -2 được áp dụng nhưng hệ số k được lấy bằng trị số tính theo công thức sau (làm tròn đến 3 số thập phân) nhưng không nhỏ hơn 0,72 :

Trong đó :

- sy - Độ bền chảy hoặc ứng suất thử ca thép không g hoặc thép có lp bọc không g, N/mm2.

- f - Trị số tính theo công thức sau: f = 0,0025 (T - 60) + 1,0

Với T là nhiệt độ lớn nhất của hàng hóa tiếp xúc với vật liệu thân tàu, tính bng °C. Nếu T <>C thì lấy bng 60°C, nếu T > 100°C thì Đăng kiểm phải xem xét đặc biệt.

(2) Nếu dùng vật liệu có tính chống ăn mòn hữu hiệu đối với loại hàng hóa dự định chuyên ch thì Đăng kiểm có th xem xét để giảm qui cách các cơ cu tương ứng một cách thích hợp.

4. Nếu dùng vật liệu không phải là thép để làm các cơ cấu chính thân tàu, thì vic dùng vật liu đó và kích thước các cơ cấu tương ứng phải được Đăng kiểm xem xét đc biệt.

5. Nếu dùng vật liệu khác với loại vật liệu qui định ở Qui phạm này để làm các cơ cấu thân tàu, thì việc dùng vt liệu đó và kích thước các cơ cấu tương ứng phải được Đăng kiểm xem xét đc biệt.

6. Việc dùng vật liệu để làm các cơ cấu thân tàu của những tàu hoạt động ở vùng ven biển có thể được Đăng kiểm xem xét qui định trong từng trường hợp cụ thể.

1.1.8. Kết cấu phòng chống cháy

Kết cấu phòng chống cháy phải thỏa mãn các qui định ở TCVN 6259 -5 :2003 - Phần 5 "Phòng, phát hiện và dập cháy" (sau đây gọi là Phần 5).

1.1.9. Phương tiện thoát nạn

Phương tiện thoát nạn phải thỏa mãn các qui định ở Phn 5.

1.1.10. Phương tiện kiểm tra

các khoang như khoang mũi, khoang đuôi, kết sâu, khoang cách li, khoang dầu hàng, khoang hàng có két hông tương đối cao và các không gian kín tương tự phải có các phương tiện đtiếp cận được những nơi cn thiết như : dàn dáo, thang tay, thang c định hoc các phương tin tương tđể kiểm tra mức độ an toàn bên trong thân tàu. Tuy nhiên, các phương tiện này không bt buộc phải bố trí ở khoang đuôi, két sâu không dùng để chứa nhiên liu hoặc du bôi trơn.

1.1.11. Sử dụng thép

1. Thép dùng cho kết cấu thân tàu phải là các cấp thép như qui định ở Phần 7-A phù hợp với các yêu cầu Bng 2-A/1.12-A/1.2. Theo các yêu cầu này cấp thép B, D hoặc E có thể thay thế cho A; D hoặc E có thể thay thế cho B; E có thể thay thế cho D; D 32, E 32 hoặc F 32 có thể thay thế cho A 32; E 32 hoặc F 32 có thể thay thế cho D 32; F 32 có thể thay thế cho E 32; D 36, E 36 hoặc F 36 có thể thay chế cho A 36; E 36 hoặc F 36 có thể thay thế cho D 36; F 36 có thể thay thế cho E 36.

2. Ở đoạn 0,4 L giữa tàu, di tôn đơn của mép mạn kề vi boong tính toán, dải tôn mép ca boong tính toán, di tôn hông, di tôn boong k với vách dọc và các cơ cấu làm bằng thép cấp E, E 32KE36 phải có chiều rộng (b) không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây, lớn nhất là bằng 1800 mi-li-mét. Đi với mép mạn lượn, chiu rộng của dải tôn mép mạn phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

b = 5 L1 + 800 (mm)

Trong đó :

L1 : Chiều dài tàu qui định ở 1.2.16 TCVN 6259 -1 :2003 - Phần 1-A "Qui định chung v hoạt động giám sát" (sau đây gọi là Phần 1-A) hoặc 0,97 chiều dài tàu đo trên đường nước chở hàng thiết kế, lấy giá trị nào nh hơn (m).

3. Nếu dùng thép không g hoặc thép có lớp bọc không g qui định Chương 3, Phần 7-A làm các cơ cấu thân tàu, thì Bng 2-A/1.12-A/1.2 phải được áp dụng phù hợp với chiều dày ca vật liệu cơ bản thay cho chiều dày ca tấm.

4. thể dùng thép cấp E, E32, và E36 có chiều dày từ 50 đến 100 mi-li-mét để làm sống đuôi tàu.

5. Nếu dùng thép có chiều dày lớn hơn 50 mi-li-mét làm kết cấu thân tàu, trừ sống đuôi, phi được Đăng kiểm chấp thuận.

6. Trường hợp dùng thép có đặc tính khác với qui định Bảng 2-A/1.12-A/1.2 thì vic sử dụng loại thép đó phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt trên cơ sở đặc tính và qui cách ca nó được trình duyệt.

1.1.12. Qui định đc biệt đối với việc sử dụng thép

1. Đối với những tàu được thiết kế trên cơ sở xác định nhiệt độ thiết kế (TD) để hoạt động lâu dài ở vùng có nhiệt độ thấp (ví dụ: vùng Bắc cực hoặc Nam cực), thì việc dùng thép làm các cơ cấu thân tàu phải p hợp với nhiệt độ thiết kế, ngoài những qui định về s dụng thép Bảng 2-A/1.12-A/1.2.

2. Đối với những tàu chở hàng có nhiệt độ thấp (ví dụ: hàng đông lạnh), việc sử dụng loại thép làm các cơ cu dọc thân tàu phải phù hợp với nhiệt độ thiết kế (TD), trong trường hợp TD được xác định, ngoài những qui định v việc sử dụng thép ở Bảng 2-A/1.12-A/1.2.

3. Những tàu tuân th các qui định ở -1-2 được đăng ký vi các ký hiệu thể hiện rõ vic tuân thủ này.

1.1.13. Kích thước cơ cấu

1. Kích thước ca các cơ cấu ở đoạn giữa, đoạn mũi và đoạn đuôi tàu là kích thước áp dụng cho các cơ cấu các đoạn thân tàu qui định tương ứng 1.2.231-2.24 Phần 1-A.

2. Việc giảm kích thước ca cơ cấu thân tàu từ giữa tàu về mũi và đuôi phải cố gng thực hiện dần dần.

3. Nếu không có qui định nào khác, thì mô đun chống uốn theo yêu cầu của Qui phạm là ca tiết diện cơ cu thân tàu bao gồm cả mép kèm. Mép kèm được lấy rộng bng 0,1l về mỗi bên ca cơ cấu nhưng không được lớn hơn một nửa khong cách các cơ cu, l là chiều dài nhịp của cơ cấu lấy theo các qui định có liên quan.

4. Khi tính toán Mô đun chống uốn tiết diện của các cơ dọc hoặc nẹp dọc, nếu các cơ cấu này được đ hữu hiệu phía trong nhịp l được nêu trong công thức, thì trị số Mô đun chống uốn có thể được giảm thích hợp.

5. Nếu dùng thép dẹt, thép góc hoặc tấm bẻ mép để làm các xà, sườn, nẹp có mô đun chống uốn tiết diện đã được xác định theo qui phạm, thì chúng phải có chiều cao và chiều dày phù hợp với mô đun chống uốn tiết diện đã xác định đó.

6. Đối với các cơ cấu như sống, đà ngang có diện tích tiết diện bản mép được xác định, chiều rộng bản mép (b) phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau :

 (mm)

Trong đó :

A : Din tích tiết diện bản mép theo yêu cầu (cm2).

t : Chiều dày bản thành (mm).

1.1.14. Liên kết mút của các nẹp, sống và sườn

1. Nếu mút của các sống được liên kết với vách, đáy trên, v.v..., thì các mối liên kết mút ấy ca các sống phải được cân bng bi các cơ cấu đỡ hữu hiệu mặt bên kia của vách, đáy trên.v.v...

2. Nếu không có qui định nào khác, thì chiu dài cạnh đứng ca mã liên kết với sườn hoc nẹp của vách hoặc két sâu.v.v..., phải không nhỏ hơn 1/8 ca l theo các qui định có liên quan.

3. Trường hợp nếu nẹp đỡ các dầm dọc xuyên qua các đà ngang đáy hoặc các sống ngang trong các két, thì liên kết ca các nẹp với các dầm dọc phải có đủ độ bền mi để chịu đng được áp lực thy động phát sinh trong két. Chiều dày của nẹp không được nhỏ hơn chiều dày tối thiểu qui định cho các đà ngang đáy hoặc các sống ngang (nếu đt nẹp) và chiều cao ca nẹp không được nh hơn chiu cao đà ngang đáy hoặc sống ngang đã trừ đi chiều cao của các dầm dọc, hoặc tương đương.

1.1.15. Mã

1. Kích thước ca mã phải được xác định tùy thuộc chiều dài cạnh liên kết dài hơn theo Bảng 2-A/1.3.

2. Chiều dày của mã phải được tăng thích đáng nếu chiều cao tiết diện hiệu dụng ca mã nhỏ hơn 2/3 chiều cao tiết diện của mã theo yêu cầu.

3. Nếu mã có lỗ khoét giảm trọng lượng thì khoảng cách từ mép lỗ khoét đến cạnh tự do của mã phải không nhỏ hơn đường kính l khoét.

4. Nếu chiều dài cạnh liên kết dài hơn của mã lớn hơn 800 mi-li-mét thì cạnh tự do của mã phải được gia cường bng mép bẻ hoặc bng hình thức khác trừ khi mã đó là mã chống vận hoặc cơ cấu tương tự.

Bng 2-A/1.1 Danh mục sử dụng thép đóng tàu thông thường

Tên cơ cấu

Vùng sử dụng

Chiều dày tôn t (mm)

t ≤ 15

15 <>t 20

20 <>t 25

25 <>t 30

30 <>t 40

40 <>t 50

Tấm mn

Tôn mép mạn kề boong tính toán

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

L1 <>

A

B

D

E

L1 > 250

E

Phạm vi 0,6L giữa tàu ngoài vùng trên

A

B

D

E

Ngoài vùng nêu trên

A

B

D

Tôn mạn ở phạm vi 0,4 L giữa tàu

Phạm vi 0,1 D trở xuống tính từ mt dưới ca boong tính toán

A

B

D

E

Ngoài vùng nêu trên

A

B

D

Di tôn hông

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

L1 > 250

D

E

Tàu có 150 <>L1 ≤ 250, có kết cấu đáy đôi hoặc đáy đơn

A

B

D

E

Tàu có L1 ≤ 150 có kết cấu đáy đôi

A

B

D

E

Phạm vi 0,6 L giữa tàu ngoài vùng trên

L1 > 250

D

E

L1 ≤ 250

A

B

D

E

Ngoài vùng trên

L1 > 250

D

L1 ≤ 250

A

B

D

Tôn đáy kể cả dải tôn giữa đáy

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

D

E

Tấm boong

Dải tôn mép ca boong tính toán

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

L1 ≤ 250

A

B

D

E

L1 >250

E

Phạm vi 0,6 L giữa tàu ngoài vùng trên

A

B

D

E

Ngoài vùng nêu trên

A

B

D

Dải tôn boong tính toán kvới vách dọc

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

D

E

Phạm vi 0,6 L gia tàu ngoài vùng trên

A

B

D

E

Ngoài vùng nêu trên

A

B

D

Boong tính toán khác với qui định trên

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

D

E

Góc ming khoang ca boong tính toán

Miệng khoang m rộng

A

B

D

E

Khác vi qui định trên trong phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

D

E

Boong lộ thiên

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

D

Tấm vách dọc

Dải tôn trên cùng ca vách dc k với boong tính toán trong phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

D

E

Dải tôn dưi cùng ca vách dọc kề với tm đy trong phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

D

Các có cu dọc

Dải tôn trên cùng ca vách nghiêng két đnh mạn k với boong tính toán trong phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

D

E

Các cơ cu dọc nm phía trên ca boong tính toán kể c các mã và bản mép của cơ cu dọc trong phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

D

E

Ming hầm hàng

Tm thành và bản mép ca thành dọc miệng hm kéo dài trên boong tính toán

Cơ cu dọc liên tục

Phm vi 0,4L giữa tàu

D

E

Phạm vi 0,6L giữa tàu, ngoài vùng trên

D

E

Ngoài các vùng nêu trên

D

Cơ cấu dọc dài hơn 0,15 L ngoài các cơ cấu trên

Phạm vi 0,4L giữa tàu

A

B

D

E

Sống đuôi

Sống đuôi, giá bánh lái, giá chữ nhân

 

A

B

D

E

 

Tôn bánh lái

A

B

D

E

Tôn bánh lái

 

A

B

D

E

Các có cấu khác

Các cơ cấu khác với các cơ cấu nêu trên

A

Bảng 2-A/1.2 Danh mục sử dụng thép có độ bền cao

Tên cơ cấu

Vùng sử dụng

Chiều dày tôn t (mm)

t ≤ 15

15 <>t 20

20 <>t 25

25 <>t 30

30 <>t 40

40 <>t 50

Tấm vỏ

Tôn mép mạn kề boong tính toán

Phạm vi 0,4L giữa tàu

L1 ≤  250

AH

DH

EH

L1 > 250

EH

Phạm vi 0,6L giữa tàu ngoài vùng trên

AH

DH

EH

Ngoài vùng nêu trên

AH

DH

Tôn mạn phạm vi 0,4 L giữa tàu

Phạm vi 0,1 D trở xung tính từ mặt dưới ca boong tính toán

AH

DH

EH

Ngoài vùng nêu trên

AH

DH

Dải tôn hông

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

Tàu có L1 > 250

DH

EH

Tàu có 150 <>L1 ≤ 250 có kết cấu đáy đôi hoc đáy đơn

AH

DH

EH

Tàu có L1 ≤ 150

AH

DH

EH

Phạm vi 0,6 L giữa tàu ngoài vùng nêu trên Ngoài vùng nêu trên

Tàu có L1 > 250

DH

EH

Tàu có L1 ≤ 250

AH

DH

EH

Tàu có L1 > 250

DH

Tàu có L1 ≤ 250

AH

DH

Tôn đáy kể c di tôn giữa đáy

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

EH

Tấm boong

Dài tôn mép ca boong nh toán

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

L1 ≤  250

AH

DH

EH

L1 > 250

EH

Phạm vi 0,6 L giữa tàu ngoài vùng trên

AH

DH

EH

Ngoài vùng nêu trên

AH

DH

Dải tôn boong tính toán liên kết với vách dọc

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

EH

Phạm vi 0,6 L giữa tàu ngoài vùng nêu trên

AH

DH

Tôn boong chịu lực khác với vùng trên

Góc miệng khoang ở boong tính toán

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

EH

Miệng khoang mở rộng

AH

DH

EH

Ngoài vùng nêu trên trong phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

EH

Boong lộ thiên

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

Tấm vách dọc

Di tôn trên cùng k với boong tính toán ca vách dọc trong phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

EH

Di tôn dưới cùng k với đáy của vách dọc trong phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

EH

Các cơ cấu dc

Di tôn trên cùng k với boong tính toán ca vách nghiêng két đỉnh mạn trong phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

EH

Các cơ cu dọc nm phía trên ca boong tính toán kể cả mã và bản mép cơ cấu dc trong phm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

EH

Miệng hm hàng

Tấm thành và bản mép ca thành dọc miệng khoang hàng boong tính toán

Cơ cấu dọc liên tc

Phạm vi 0,4 L giữa u

DH

Phạm vi 0,6 L giữa tàu ngoài vùng nêu trên

DH

EH

Ngoài vùng nêu trên

DH

EH

Cơ cấu dọc dài hơn 0,15 L, ngoài các cơ cấu trên

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

EH

Sống đuôi

Sng đuôi, giá bánh lái, giá chữ nhân

-

AH

DH

EH

Bánh lái

Tôn bánh lái

-

AH

DH

EH

Các cơ cấu khác

Các cơ cấu khác còn lại

AH

Chú thích:

1. L1 là chiều dài tàu được qui định ở 1.2.16 Phần 1-A hoc 0,97 chiu dài tàu đo tn đường nước chở hàng thiết kế, lấy giá trị nào nh hơn (m).

2. Việc sử dụng thép làm tấm boong liên kết vi các vách dọc ca tàu có chiều rng xác định theo 2.1.4 ở Phn 1- A nếu vượt quá 70 m, thì Đăng kiểm phải xem xét đc biệt.

3. Trong Bảng 2-A/1.12-A/1.2, phần được gọi là dải tôn hông là phần sau đây:

(1) Nếu đường giới hạn tm đáy không song song với đường tâm tàu trong vùng 0,6L gia tàu, t phần này nm trong vùng 0,6L giữa tàu;

(2) Nếu đường giới hạn tm đáy không song song vi đường tâm tàu ngoài vùng 0,6L giữa tàu, thì phần này nằm trong vùng tương ứng.

4. Đối với bánh lái và tôn bao bánh lái, việc sử dng thép ở vùng chốt dưới của bánh lái kiểu D, E vùng trên cùng ca bánh lái kiểu C qui định Chương 25 phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.

Bảng2-A/1.3 Mã

ơn vị: mm)

Chiu dài của cạnh liên kết dài hơn

Chiều dày

Chiều rng mép

Chiều dài của cạnh liên kết dài hơn

Chiều dày

Chiu rng mép

Mã phng

Mã có mép

Mã phng

Mã có mép

150

6,5

-

-

700

14,0

9,5

70

200

7,0

6,5

30

750

14,5

10,0

70

250

8,0

6,5

30

800

 

10,5

80

300

8,5

7,0

40

850

-

11,0

85

350

9,0

7,0

40

900

-

11,0

90

400

10,0

8,0

50

950

-

11,5

90

450

10,5

8,0

50

1.000

-

11,5

95

500

11,0

8,5

55

1.050

-

12,0

100

550

12,0

8,5

55

1.100

-

12,5

105

600

12,5

9,0

60

1.150

-

12,5

110

650

13,0

9,0

60

 

 

 

 

1.1.16. Thay đi chiều dài nhịp (l) khi mã dày hơn

Khi mã liên kết dày hơn bản thành của sống thì trị số l qui định ở Chương 6 và ở từ Chương 9 đến Chương 12 có thể được thay đổi phù hợp như sau :

(1) Nếu diện tích tiết diện bản mép của mã ln hơn một nửa diện tích tiết diện bản mép ca sống và bản mép của sống được kéo tới vách, boong, đáy trên,v.v..., thì l có thể được đo đến điểm cách đnh mã 0,15 mét vào phía trong của mã.

(2) Khi diện tích tiết diện bản mép ca mã nhỏ hơn 1/2 diện tích tiết diện bản mép ca sống và bản mép của sống được kéo ti vách, boong, đáy trên,v.v..., thì l có thể được đo đến điểm mà tại đó tổng diện tích tiết diện ngang của mã kể cả bản mép, ngoài giới hạn của sống, bng diện tích tiết diện bn mép của sng hoặc đến điểm cách đỉnh mã 0,15 mét vào phía trong mã, lấy trị số nào lớn hơn.

(3) Khi có gắn mã và bản mép ca sống chạy dài theo cạnh tự do ca mã cho đến vách, boong, đáy trên,v.v, kể cả khi cạnh tự do ca mã được lượn tròn thì l vẫn được đo đến đnh mã.

(4) Mã được xem là không có tác dụng phía ngoài điểm mà tại đó cạnh liên kết dọc theo sống ca mã bng 1,5 lần chiều dài cạnh liên kết ca mã với vách, boong, đáy trên,v.v...

(5) Không được giảm l mỗi đầu đi một lượng ln hơn 1/4 chiều dài toàn bộ ca sống kể cả liên kết hai đầu.

1.1.17. Chất lượng sản phẩm

1. Chất lượng sản phẩm phải đạt mức cao nhất. Trong quá trình đóng tàu, cơ sở đóng tàu phải tiến hành kiểm tra và giám sát t m tất c các công việc trong nhà xưởng và ngoài trin đà.

2. Liên kết của tất cả các bộ phn kết cấu thân tàu phải chắc chn và hoàn hảo.

3. Mép tôn phải chính xác và hoàn hảo.

4. Góc lưn phía trong ca mép bẻ phải không nhỏ hơn hai lần nhưng không lớn hơn ba lần chiu dày tấm tôn.

5. Nếu cơ cấu thường đi xuyên qua vách hoặc boong kín nước, thì vách và boong ấy phải có cấu tạo kín nước, không được dùng gỗ hoặc xi măng để làm kín.

6. Chi tiết về mối hàn và chất lượng mối hàn phải tha mãn các qui định Phần 6.

1.1.18. Lên đà

Tất cả các tàu đóng theo Qui phạm này sau 6 tháng mà chưa xuất xưng nên được đưa lên đà để kiểm tra.

1.1.19. Thiết bị

Ct cẩu, dây chằng, thiết bị nâng hàng, thiết bị chằng buộc và thiết bị neo và các trang bị, dụng cụ khác nếu không đưc qui định ở Phần này thì phải có b trí và kết cấu tương ứng phù hợp với mục đích sử dụng và việc kiểm tra phải được tiến hành theo yêu cầu của Đăng kiểm viên khi xét thấy cần thiết.

1.1.20. Ch dầu hoc chất lng d cháy khác

1. Những yêu cầu đối với kết cấu thân tàu và trang thiết bị của tàu chở dầu đốt ở Phần này chỉ áp dụng cho trường hợp chở dầu đt có nhiệt độ bt cháy lớn hơn 6C (thử trong cốc kín).

2. Kết cấu thân tàu và trang thiết bị ca tàu ch dầu đốt có nhiệt đ bắt cháy bằng và nhỏ hơn 60°C (th trong cốc kín) phải thỏa mãn những yêu cầu Phần này hoc phải áp dụng những qui định riêng.

3. Kết cấu và bố trí của két sâu dùng để ch dầu hàng phải tha mãn các qui định Chương 27.

4. Không được ch dầu hoặc các chất lỏng dễ cháy khác các két nm phía tớc vách chng va.

1.1.21. Bin pháp kiểm soát ăn mòn

1. Nếu áp dụng biện pháp kiểm soát ăn mòn đã được duyệt cho các két, thì kích thước các cơ cấu của két theo qui định có thể được giảm đi khi được Đăng kiểm chấp thuận.

2. Đối với các tàu có kích thước cơ cấu được giảm theo -1 trên, ký hiệu cấp tàu sẽ có thêm dấu hiệu "CoC".

1.1.22. Tính toán trực tiếp

1. Khi được Đăng kiểm chấp thuận có thể áp dụng phương pháp tính toán trực tiếp để xác định kích thước của cơ cấu chính. Trong trường hợp này phải trình các tài liệu dùng cho tính toán để Đăng kiểm xem xét.

2. Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết phải đưa vào tính toán kiểu và kích cỡ của tàu, thì kích thước của các cơ cấu chính phải được xác định bng phân tích độ bền trực tiếp.

1.1.23. Các chi tiết kết cấu

1. Phải cố gắng tránh sự gián đoạn và sự thay đổi đột ngột của tiết diện cơ cấu.

2. Góc của tất cả các l khoét phải được lượn đều.

3. Khi cơ cu cứng, chẳng hạn mã, có diện tích tiết diện nhỏ được hàn với tôn tương đi mng thì ít nhất hai đầu ca cơ cấu đó phải được hàn trực tiếp lên cơ cấu cứng khác.

4. Khi Đăng kiểm thấy cần thiết, phải tiến hành đánh giá độ bền mỏi đối với các chi tiết kết cấu, như liên kết ca các cơ cấu dọc trong phạm vi từ vách trưc buồng máy đến vách chống va, xuyên qua các cơ cấu ngang thông thường, các vách ngang, các đà ngang, các thành phần sống liên kết với tôn mạn hoc vách và các cơ cấu không liên tục v.v... nếu có th thy trước là sẽ bị tập trung ứng suất.

5. Khi việc đánh giá độ bền mi theo qui định -4 được yêu cầu, thì phải trình các tài liệu liên quan đến việc đánh giá cho Đăng kiểm xem xét.

1.2. Hàn

1.2.1. Phạm vi áp dụng

Đường hàn dùng trong kết cấu thân tàu và các thiết bị quan trọng phải phù hợp vi các yêu cu ở TCVN 6259-6:2003 -Phần 6 "Hàn" (sau đây gọi là Phần 6)và những yêu cầu 1.2 của Phần này.

1.2.2. Bố trí

1. Phải đặc biệt quan tâm tới việc b trí các cơ cu thân tàu để sao cho có thể tiến hành hàn một cách thuận tiện.

2. Đường hàn phải được b trí xa những nơi có thể có tập trung ứng suất lớn.

1.2.3. Chi tiết mối hàn

1. Chi tiết v mối hàn giáp mép và mối hàn chng mép phải phù hợp với những yêu cầu Chương 2, Phần 6. Chiu rộng phần chồng ca mối hàn chồng mép hoặc chồng mép dích dắc (nếu chúng chịu uốn tương đương) phải thỏa mãn các tiêu chuẩn sau:

(1) Chiều rộng phần chồng (bc) của mối hàn chồng mép không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau đây, nhưng không cần vượt quá 50 mm : bc = 2t + 25 (mm).

(2) Chiu rộng phần chồng (bc) của mối hàn chồng mép dích dc không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau đây, nhưng không cần vượt quá 40 mm: bc = t + 25 (mm).

Trong đó : t là chiều dày của tấm mỏng hơn, mm.

2. Đối với mối hàn giáp mép ca các tấm có chiều dày chênh nhau lớn hơn 4 mi-li-mét, mép của tấm dày hơn nói chung phải được vát đi không quá 1/3 chiều dày.

3. S hiệu và qui cách ca mối hàn góc phải phù hợp với các yêu cầu ở Bảng 2-A/1.4 và việc áp dụng mối hàn góc vào cơ cấu thân tàu phải theo yêu cầu Bảng 2-A/1.5. các tàu dầu, kiểu và kích thước ca mối hàn phải theo yêu cầu Bng 2-A/27.20.

4. Đường hàn lỗ (hàn cấy) phải có hình dạng thích hợp để có thể hàn ngấu xuống toàn bộ mép dưi của đáy lỗ. Kích thước mi hàn góc của đường hàn lỗ phải là F1 như yêu cầu Bảng 2-A/1.4 và khoảng cách các l hàn phải lấy theo yêu cầu của Đăng kiểm.

Bảng 2-A/1.4 Số hiệu và qui cách của mối hàn góc

(Đơn vị: mm)

Số hiệu mối

Chiều dày cơ cấu

Hàn chồng mép

Hàn chữ T

Chiều dài mối hàn và bước hàn

 

Đường hàn liên tục

Đường hàn gián đoạn

Chiều rộng mối hàn f

Chiều rộng mối hàn f

Chiều dài mối hàn w

Bước hàn p

F1

F2

F3

F4

5 trở xuống

3

3

3

60

150

250

6

4

4

75

200

350

7

5

4

5

8

9

6

6

10

11

12

7

5

7

13

14

15

8

6

8

16

17

18

9

7

9

19

20

21

22

10

10

23

24

25

Từ 26 đến 40

11

8

11

 

Chú thích :

(1) Nếu là mi nối ca xà boong, sườn, nẹp và sống với tôn boong, tôn đáy trên, tôn vách, tôn bao hoặc bản mép, thì chiu rộng mối hàn góc "f " của mối nối dạng chữ T phải xác định theo chiu dày bản thành ca cơ cấu. Đối với các mối nối khác "f " được xác định theo chiều dày của tấm mỏng hơn.

(2) Đi vi mối hàn chng mép, chiều rộng mi hàn số hiệu F1 được xác định theo chiều dày của tấm mng hơn.

(3) Chiều cao của mối hàn góc phải bằng 0,7f.

(4) Nói chung, chiều rộng mối hàn s hiu F2 phải là kích thước tối thiu của mối hàn góc.

(5) Các đoạn hàn gián đoạn phải được đặt lệch nhau và tại các mút, w phải được đt ở cả hai bên của mối ni.

(6) Sai lệch kích thước mối hàn cho phép 10% so với qui định.

STT

Cơ cấu

Vùng sử dụng

Số hiệu mi hàn

1

Bánh lái

ơng bánh lái

Với tôn bánh lái

F3

2

Với xương đng tạo thành cốt bánh lái

F1

3

Với các xương bánh lái (trừ các cơ cấu trên)

F2

4

Đáy đơn

Đà ngang tấm

Với n bao

Ở vùng đáy gia cường mũi tàu, khoang đuôi và két sâu

F3

5

Các vùng khác

F4

6

Với bản mép

vùng đáy gia cường mũi tàu và bung máy chính

F3

7

Các vùng khác

F4

8

Với bn thành và bản mép của sống chính đáy

F1

9

Sng chính đáy

Sống đáy

Với tôn giữa đáy

vùng đáy gia cường mũi tàu

F2

10

Các vùng khác

F3

11

Với bản mép

F3

12

Với đà ngang tấm

F2

13

Sống phụ đáy

Sống đáy

Với tôn bao

vùng đáy gia cường mũi tàu

F3

14

Các vùng khác

F4

15

Với bản mép

Ở vùng buồng máy chính

F3

16

Các vùng khác

F4

17

Với đà ngang tấm

F3

18

Đáy đôi kết cấu theo hthống ngang

Đà ngang đặc

Với tôn bao

Ở vùng đáy gia cường mũi tàu

F3

19

Các vùng khác

F4

20

Với tôn đáy trên

Thành bệ máy chính và bệ ổ chặn

F2

21

Ở vùng đáy gia cường mũi tàu, bung máy chính (trừ các vùng nêu trên )

F3

22

Các vùng khác

F4

23

Với các sng dưới đáy trên phía dưới bệ máy chính

F1

24

Với sống chính đáy

vùng đáy gia cường mũi tàu, bung máy chính (trừ các vùng trên )

F2

25

Các vùng khác

F3

26

Với sống hông

F2

27

Đà ngang kín nước hoc kín dầu

Với các cơ cu xung quanh

F1

28

Nẹp gia cường đà ngang tấm

Với đà ngang kín nước và kín dầu

F3

29

Với các đà ngang khác

F4

30

Đáy đôi kết cấu theo h thống ngang

Đà ngang h

Dầm ngang đáy dưới

Với tôn bao

F4

31

Dầm ngang đáy trên

Với tôn đáy trên

F4

32

Với sống chính đáy

F3

33

Với sống hông

F2

34

Thanh chống

Với sống ph đáy

F4

35

Sống chính đáy

Với dải tôn giữa đáy

Vùng kín nước và kín dầu

F1

36

Các vùng khác

F3

37

Với tôn đáy

Vùng kín nưc và kín dầu

F1

38

Vùng dưới b máy chính hoặc ổ chn

F2

39

Các vùng khác

F3

40

Sống phụ đáy (gián đoạn)

Với tôn bao

Vùng đáy gia cường phía mũi

F3

41

Các vùng khác

F4

42

Với tôn đáy trên

Vùng bung máy

F3

43

Các vùng khác

F4

44

Với đà ngang đặc

Vùng đáy gia cường phía mũi và bung máy chính

F3

45

Các vùng khác

F4

46

Sống phụ b máy chính

Với tôn đáy trên

F2

47

Với tôn bao

F4

48

Sống hông

Với tôn bao hoc tm ốp góc

F1

49

Mã hông

Với sống hông

F1

50

Với tm p góc

F2

51

Nẹp gia cường tôn bao

Mối hàn nối vi tôn bao lấy như đối với sườn dc mn

52

Nửa sống phụ đáy

Mối hàn ni với tôn bao và đà ngang đặc lấy như đối với sống ph

53

Đáy đôi kết cấu theo hệ thống dc

Dầm dc

Với tôn bao ở vùng đáy gia cường phía mũi

F3

54

Với tôn bao (ngoài vùng trên) hoặc tôn đáy trên

F4

55

Đà ngang đặc

Với tôn bao và tôn đáy trên

Tại mút của đà ngang, đoạn dài bng hai khoảng sườn

F2

56

Các vùng khác

F3

57

Với sống chính đáy

F2

58

sống chính

Với sống chính, tôn bao và tôn đáy trên

F3

59

Mã ca sng hông trong đáy đôi

Với sống hông

F2

60

Với tôn bao và tôn đáy trên

F3

61

Nẹp gia cường sống phụ

Với sống ph

F4

62

Sườn

Với tôn bao

Khoang đuôi, vùng 0,125 L kể từ mũi và trong két sâu

F3

63

Các vùng khác

F4

64

Sườn bằng thép ghép

Bản thành ca sưn

Với tôn bao hoặc bản mép

Ở vùng 0,125 L kể từ mũi và trong két sâu

F2

65

Các vùng khác

F3

66

Boong

Dải tôn mép boong

Với tôn mn

Ở boong tính toán

F1

67

Các boong khác

F2

68

Xà boong

Với tôn boong

Trong các két

F3

69

Các vùng khác

F4

70

Xà boong bằng thép ghép

Bản thành

Với tôn boong hoặc bản mép

Trong các két

F2

71

Các vùng khác

F3

72

Ct chống

Cột chống

Đnh cột và chân cột

F1

73

Các mối hàn ca cột ghép

F3

74

Miệng khoang

Thành miệng khoang

Với tôn boong (trừ các vùng nêu dòng dưới)

F2

75

Góc ming khoang boong tính toán

F1

76

Xà tháo lp

Các mối hàn ghép các chi tiết

F3

77

Vách

Nẹp vách

Với tôn vách

Từ đnh dưới ca mã nối nẹp với sống boong trở lên

F1

78

Ở vách két sâu

F3

79

Các vùng khác

F4

80

Tôn vách

Với vành biên

Vách kín nước và vách kín dầu

F1

81

Các vùng khác

F3

82

Bệ máy

Thành bệ hoc mã

Với bản mép

Bệ máy chính, bệ ổ chn, b ni hơi, bệ máy phát chính

F1

83

Với tôn đáy trên hoc tôn bao

B máy chính và bệ ổ chn

F2

84

Với bản thành sống đáy

Bệ máy chính hoặc bộ chn

F1

85

Xà boong khe, sườn khe sống mạn, sống boong và sng vách

Bản thành hoặc tấm sống

Với tôn bao, tôn boong hoc tôn vách

Trong các két, sườn khỏe ở 0,125 L kể từ mũi và sống mn

F2

86

Các vùng khác

F3

87

Mối hàn mút của cơ cấu khe và tấm sống với tôn bao, tôn boong, tôn đáy trên hoc tôn vách

F1

88

Với bản mép hoặc bản thành ca cơ cấu khỏe

Trong các két, sườn khe vùng 0,125 L k từ mũi và sống mạn

F2

89

Xà boong khỏe, sườn khe, sống mạn, sng boong và sống vách

Bản thành hoặc tấm sng

Với bản thành hoc bản mép của cơ cấu khỏe

Các vùng khác

Khi diện tích tiết diện bn mép lớn hơn 65 cm2

F2

90

Khi diện tích tiết diện bản mép không lớn hơn 65 cm2

F3

91

Mã chống vn trên bản thành hoặc tấm sống

Với các cơ cu xung quanh

F3

92

Các phần khoét ca bản thành hoc tấm sống

Với bản thành ca sườn, xà boong, hoặc nẹp

F2

93

Mã mút của cơ cấu

Tại mối ni ca cơ cấu với mã (Trừ các vùng đã nêu trên )

F1

Chú thích :

(1) Nếu các cơ cu gia cường dọc được ni với nhau bằng mối hàn góc thì chiu rộng mối hàn phi phù hợp với Bng 2-A/1.4 và Bảng này, trừ trường hợp tổng diện tích tiết diện ca các mối hàn lớn hơn diện tích tiết diện nh nht ca các cơ cấu.

(2) Nếu đầu mút ca các cơ cấu như sườn, xà boong và nẹp gia cường được hàn trc tiếp với tôn boong, tôn bao, tôn đáy trên hoc tôn vách thì chiều rộng mối hàn phải không nhỏ hơn 0,7 lần chiều dày bản thành cơ cấu.

(3) Nếu xà boong, sườn, nẹp và sống được hàn với tôn boong, tôn bao, tôn đáy trên bằng mối hàn gián đoạn thì mối hàn phải liên tc các đoạn như mô t Hình 2-A/1.1 (a). Nếu cơ cấu được đt đi diện vi mã như mô t Hình 2-A/1.1 (b) hoc (c) thì tại mút của cơ cu hoặc đnh mã, mối hàn phải liên tục trên đoạn dài thích hợp. Mối hàn có thể được lấy như Hình 2-A/1.1 (d) nếu toàn b chiều dài mối nối được hàn liên tục một lớp mỏng có tác dụng tương đương với mối hàn F2.

(4) Nếu bản mép hoc tôn đáy trên bao gồm cả tm mặt ca bệ máy hoặc các bệ quan trọng khác, thì số hiu ca mối hàn phải thỏa mãn yêu cầu đối vi bệ máy.

(5) Đối với các mối nối chưa được đề cập phần đáy đôi kết cấu theo h thống dọc, phải áp dụng những yêu cầu như đối với kết cấu theo h thống ngang.

(a)

(b)

(c)

(d)

Hình 2-A/1.1 Phần liên tục của đường hàn

CHƯƠNG 2 SỐNG MŨI VÀ SÓNG ĐUÔI

|

2.1.1. Sống mũi tấm

1. Chiều dày (t) của sống mũi dạng tấm tại vị trí đường nưc ch hàng thiết kế lớn nhất phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau :

 (mm)

phía trên và phía dưới của đường tải trọng thiết kế lớn nhất, chiu dày của sng mũi tm có thể giảm dần về phía mép trên ca tấm sống mũi và tôn giữa đáy. Tại mép trên chiều dày sống mũi tấm có thể lấy bng chiều dày tôn mạn (ở phần mũi), tại mép dưới chiều dày sống mũi tấm phải bằng chiều dày tôn giữa đáy.

2. Sống mũi tấm phải được gia cường bng các mã ngang đặt cách nhau không xa quá 1 t. Nếu bán kính cong mép trước ca sng mũi lớn, thì phải có biện pháp gia cường thích đáng bằng cách đặt nẹp gia cường dọc tâm hoặc bng cách tăng chiu dày của tấm sống mũi so với quy định ở -1, hoặc bằng biện pháp thích hợp khác.

2.2. Sống đuôi

2.2.1. Phạm vi áp dụng

Nhng yêu cầu ở mục 2.2 này ch áp dụng cho những sống đuôi không có trụ bánh lái.

2.2.2. Trụ chân vịt

1. Trụ chân vịt ca sống đuôi bng thép đúc và sống đuôi dạng tm phải có hình dạng thích hợp với dòng chảy phía sau thân tàu. Kích thước của trụ chân vịt phải tương đương với tiêu chuẩn cho ở các công thức và hình vẽ Hình 2.A/2.1. Chiều rộng và chiều dày của trụ chân vịt ở phía dưới của u đỡ trục chân vịt phải được tăng dần để có độ bền và độ cứng tương xứng với ky sống đuôi.

2. Chiều dày thành u đỡ trục chân vịt phải không nhỏ hơn trị s tính theo công thức sau :

0,9L + 10 (mm)

3. Trụ chân vịt của sống đuôi bng thép đúc và sống đuôi dạng tm phải có các mã ngang đt theo khoảng cách thích hợp. Nếu bán kính cong ở mép sau ở sống đuôi lớn phải có nẹp gia cường ở dọc tâm.

W : 2,2L + 88 (mm)

T : 0,18L + 15 (mm)

R : 0,40L + 16 (mm)

Trụ chân vịt của sống đuôi bằng thép đúc

W : 2,5L + 100 (mm)

T : 2,2 + 5,0 (mm)

R : 0,40L + 16 (mm)

Trụ chân vịt của sống đuôi bằng thép tấm

Hình 2-A/2.1 Tiêu chuẩn kích thước của trụ chân vt

4. Đối với các tàu có tốc độ tương đối so với chiều dài lớn và các tàu thiết kế riêng để kéo, kích thước các bộ phn của trụ chân vịt phải được tăng thích đáng.

2.2.3. Ky sống đuôi

1. Kích thước từng tiết diện ngang của ky (Xem Hình 2-A/2.2) phải được xác định theo các công thức ở từ (1) đến (4) sau đây. Mô men uốn và lực cắt phát sinh ở ky tính theo lực tác dụng lên bánh lái lấy theo quy định 25.2.

(1) Mô đun chống uốn Zz ca tiết diện x lấy đối với trục thẳng đứng Z-Z phải không nhỏ hơn :

 (cm3)

Trong đó:

M : Mô men uốn tại tiết diện x đang xét, xác định theo công thức sau :

M = Bx (Nm)

(Mmax = Bl, với I là khoảng cách (m) tính từ điểm giữa ca gối đỡ trục đến điểm c định ky sống đuôi, xem Hình 2-A/ 2.2)

B : Phản lực gối đ trục lái (N) lấy như ở 2-A/25.1.4-1.

x : Khoảng cách từ điểm giữa của gối đỡ trục đến tiết din đang xét (m), xem Hình 2-A/2.2.

K: Hệ số vật liệu làm ky lấy theo qui định 2-A/25.1.1-2.

Hình 2-A/ 2.2 Ky sống đuôi

(2) Mô đun chng un Zy đối với trục nm ngang Y-Y phải không nhỏ hơn :

Zy = 0,5 Zz (cm3)

Trong đó:

Zz: Được xác định như (1).

(3) Diện tích tiết diện tổng cộng As của các chi tiết theo hướng Y-Y phải không nh hơn :

 (mm2)

Trong đó:

BK : Lấy như (1)

(4) Tại tiết diện bất kỳ trong phạm vi chiều dài l, ứng suất tương đương phải không ln hơn 115/K (N/mm2). Ứng suất tương đương se, được tính theo công thức sau :

 (N/mm2)

ng suất uốn và ứng suất cắt xuất hiện trên ky được xác định theo các công thức tương ứng sau :

ng suất uốn :

(N/mm2)

ng suất cắt:

(N/mm2)

Trong đó:

Zz, As, M, và B : Như qui định ở từ (1) đến (3).

2. Chiu dày của các tm thép tạo thành phần chính của ky sống đuôi ca sống đuôi dạng thép tấm phải không nh hơn chiều dày ca thép tấm tạo lên phần chính của trụ chân vịt. Các gân ngang ca ky sng đuôi phải được bố trí ở dưới trụ chân vịt, dưới các tm mã và các vị trí thích hp khác.

2.2.4. Gót ky

Gót ky ca sống đuôi phải có chiều dài ít nht bằng 3 lần khoảng cách sườn ở vùng đó và phải được liên kết chc chn với tôn gia đáy.

2.2.5. Giá bánh lái

1. Kích thước các tiết diện ngang tương ứng ở Hình 2-A/2.3 phải được xác định theo các công thức từ (1) đến (3) dưới đây. Mô men uốn, lực cắt và mô men xon phát sinh trên giá bánh lái được tính theo lực tác dụng lên bánh lái qui định ở 25.1.2.

(1) Mô đun chống uốn Zx của tiết diện đối với trục nm ngang X-X phải không nh hơn :

 (cm3)

Trong đó:

M : Mô men uốn tại tiết diện đang xét tính theo công thức sau (xem Hình 2-A/23).

M = Bz (Mmax = B d) (Nm)

B : Phản lực gối đỡ (N) lấy như 25.1.4-1.

z : Khoảng cách từ điểm giữa ca chiu dài gối đỡ đến tiết diện đang xét, lấy như Hình 2-A/2.3.

K : Hệ số vật liệu làm giá bánh lái lấy theo qui định 25.1.1-2.

(2) Diện tích tiết diện tổng cộng Ah ca các chi tiết theo hướng Y-Y phải không nhỏ hơn :

 (mm2)

Trong đó:

K : Hệ số vật liệu ca vật liệu làm giá bánh lái, xác định theo 2-A/ 25.1.1-2.

(3) Tại bt kỳ tiết diện nào trong phạm vi chiều cao d, ứng suất tương đương phải không được lớn hơn 120/K (N/mm2).

ng suất tương đương se phải được xác định theo công thức sau :

 (N/mm2).

Các ứng suất uốn, ct và xon xuất hiện trên giá bánh lái phi được xác định tương ng theo các công thức sau:

Ứng suất uốn

(N/mm2)

Ứng suất cắt:

(N/mm2)

Ứng suất xoắn:

(N/mm2)

Trong đó:

Th : Mô men xon tại tiết diện đang xét, tính theo công thức sau :

Th = Bc (z) (Xem Hình 2-A/ 2.3) (Nm )

At : Diện tích tiết diện ngang ca giá bánh lái (mm2).

th : Chiều dày tôn giá bánh lái (mm).

M, Zx, B và K : Như qui định (1).

Ah : Như qui định ở (2).

2. Tính liên tục của kết cấu tại mối nối giữa giá bánh lái và thân tàu phải được quan tâm đặc biệt.

3. Nếu mối nối giữa giá bánh lái và cơ cấu thân tàu được lượn dần vào tôn bao thì khả năng chịu uốn ca tôn giá bánh lái và ng suất trong các mã gia cường ngang phải được quan tâm đặc bit.

2.2.6. Liên kết của sống đuôi với đà ngang tấm

Sống đuôi phải được kéo từ trục chân vịt lên phía trên và hàn chắc chắn với đà ngang vòm đuôi có chiều dày không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau :

0,035L + 8,5 (mm)

2.2.7. Ổ đỡ chốt bánh lái

1. Chiu dài ca thành ổ đỡ chốt bánh lái phải không nhỏ hơn chiều dài ca bạc đỡ chốt bánh lái.

2. Chiều dày ca thành ổ đỡ chốt bánh lái phải không nh hơn 0,25 dpo. Tuy vậy, đi với các tàu được qui định 25.1.1-3, chiều dày của thành đỡ chốt bánh lái phải được tăng thích đáng.

Trong đó:

dpo : Đường kính thực ca cht đo mặt ngoài của ống lót, mm.

Hình 2-A/2.3 Giá bánh lái

CHƯƠNG 3 ĐÁY ĐƠN

3.1. Qui định chung

1. Những yêu cầu ca Chương này được áp dụng cho kết cấu của các tàu mà đáy đôi bị khuyết từng phần hoặc toàn bộ phù hợp với yêu cầu 4.1.1-2 hoặc -3.

2. Kết cấu đáy khoang mũi và khoang đuôi phải thỏa mãn những yêu cầu ở 7.27.3.

3.2. Sống chính

3.2.1. Bố trí và kích thước

Các tàu đáy đơn phải có sống chính gm một bản thành và một bn mép. Sng chính phải được kéo càng dài v phía mũi tàu và đuôi tàu càng tốt.

3.2.2. Bản thành

1. Chiều dày bn thành (t) của sng chính phải không nhỏ hơn trị số nh theo công thức sau đây. Ra ngoài đoạn gia tàu chiu dày đó có thể được giảm dần và ở các đoạn mũi tàu đuôi tàu chiu dày đó có thể còn bng 0,85 chiều dày đoạn giữa tàu.

t = 0,065 L+ 5,2 (mm)

2. Bn thành phải được đưa lên đến đnh của đà ngang đáy.

3.2.3. Bản mép

1. Chiu dày của bản mép nêu ở 3.2.1 phải không nh hơn chiều dày yêu cu của bn thành liên tục ở đoạn giữa tàu. Bản mép phải được kéo dài từ vách mũi đến vách đuôi.

2. Chiều rộng của bn mép (b) đt lên bản thành phải kng nh hơn trị số tính theo công thức sau đây :

b = 16,6L - 200 (mm)

Ra ngoài đoạn giữa tàu chiều rộng đó có thể được giảm dần và các đoạn mũi tàu và đuôi tàu chiều rộng đó có thể còn bằng 0,8 chiều rộng yêu cầu tính theo công thức trên.

3.2.4. Sống chính trong buồng nồi hơi

Trong bung nồi hơi chiu dày ca các thành phần kết cấu của sng chính phải được tăng 1,5 mi-li-mét so vi chiều dày yêu cầu ở 3.2.

3.3. Sống phụ

3.3.1. Bố trí

1. Trong vùng từ sống chính đến mép dưới ca cung hông, các sống phụ phải được đặt sao cho khoảng cách ca chúng không lớn hơn 2,15 mét.

2. Trong đoạn 0,4L giữa tàu, ở vùng giữa sống chính và sống phụ, giữa các sống phụ, giữa các sống phụ và mép dưới của cung hông, ít nhất phải có một hàng nẹp gia cường đáy có kích thước thích hợp.

3. Ở đoạn từ vách mũi đến 0,05L, sau đoạn đáy gia cường mũi tàu quy định ở 4.8.2, khoảng cách các sống phụ phải không lớn hơn 0,9 mét.

3.3.2. Kết cấu

Sống phụ phải gm có một bản thành và một bản mép và phải được kéo càng dài về phía mũi tàu và đuôi tàu càng tốt.

3.3.3. Bản mép

Chiều dày của bản mép sng phụ (t) phải không nhỏ hơn chiều dày của bn thành sống phụ. đoạn giữa tàu diện tích tiết diện bản mép phải không nhỏ hơn trị s tính theo công thức sau đây :

t = 0,454 L + 8,8 (cm2)

Ra ngoài đoạn giữa tàu diện tích tiết diện bản mép có thể được giảm dần và các đoạn mũi tàu và đuôi tàu din tích đó có thể còn bng 0,9 diện tích tiết diện bản mép đoạn giữa tàu.

3.3.4. Bản thành

1. Ở đoạn giữa tàu chiều dày của bản thành sống phụ (t) phải không nh hơn trị số tính theo công thức sau đây :

t = 0,042L + 5,8 (mm)

Ra ngoài đoạn giữa tàu chiều dày đó có thể được giảm dần, và các đoạn mũi và đoạn đuôi tàu chiều dày đó có thể còn bng 0,85 chiều dày ở đoạn giữa tàu.

2. Trong buồng máy chiều dày ca bản thành phải không nhỏ hơn trị số yêu cầu 3.2.2-1 cho bn thành liên tục ca sống chính.

3.3.5. Sống phụ trong bung ni hơi

Trong buồng ni hơi chiều dày của bản mép và bản thành sống phụ phải được tăng 1,5 mi-li-mét so với các chiều dày quy định ở 3.3.33.3.4.

3.4. Đà ngang tấm

3.4.1. Bố trí và kích thước

1. Đà ngang tm phải được đặt tại mỗi mặt sườn và phải có các kích thưc không nh hơn trị số tính theo các công thức sau đây, tuy nhiên chiều dày không cần lớn hơn 12 mi-li-mét:

Chiều cao tiết din ở đường tâm tàu :

0,0625 l

(m)

Chiều dày:

10 d0 + 4

(mm)

Trong đó:

l : Chiều dài nhịp giữa các đỉnh của các mã sườn đo giữa tàu cộng 0,3 mét. Nếu đà ngang cong thì chiều dài l phải được điều chnh hợp lý (m).

d0 : Chiều cao tiết diện đà ngang tấm tâm tàu (m).

2. Ra ngoài đoạn 0,5L giữa tàu, chiu dày của đà ngang tấm có thể còn bng 0,90 trị số quy định -1. Ở phần phng của đáy mũi tàu không được thc hiện sự giảm này.

3. Đà ngang đáy dưới bệ máy và bệ ổ chặn phải có chiu cao tiết diện ln. Chiu dày ca các đà ngang đó phải không nhỏ hơn chiều dày của bn thành liên tục của sống chính. Các đà ngang đó phải được gia cường đặc biệt.

4. Ở dưới ni hơi chiu dày của đà ngang đáy phải được tăng ít nhất là 2 mi-li-mét so với chiều dày ca đà ngang đáy ở đoạn giữa tàu. Nếu khoảng cách từ nồi hơi đến đà ngang đáy nhỏ hơn 460 mi-li-mét, thì chiều dày ca đà ngang đáy còn phải được tăng hơn nữa.

3.4.2. Chiều cao tiết din đà ngang đáy

1. bất cứ chỗ nào, cạnh trên của đà ngang đáy cũng phải không thấp hơn cạnh trên của nó ở đường tâm tàu.

2. đoạn giữa tàu, chiều cao tiết diện đà ngang đáy đo ở vị trí cách cạnh trong ca sườn một khoảng d0 xác định theo 3.4.1-1 dọc theo cạnh trên của các đà ngang đáy, phải không nhỏ hơn 0,5 d0 (xem Hình 2-A/3.1). Nếu đt mã sườn thì chiều cao tiết diện đà ngang đáy đỉnh trong của mã có thể bng 0,5 d0.

Hình 2-A/3.1 Hình dạng của đà ngang đáy

3. những tàu mà đ dốc của đà ngang đáy là quá lớn, chiều cao tiết diện đà ngang tấm tâm tàu phải được tăng thích đáng.

3.4.3. Đà ngang vùng đáy gia cường phía mũi tàu

vùng đáy gia cường phía mũi tàu quy định ở 4.8.2, chiều cao tiết diện đà ngang đáy phải được tăng hoặc diện tích tiết diện bn mép của đà ngang đáy quy định ở 3.5.2 phải được tăng gấp đôi.

Nếu tàu có chiều chìm quá nh trong điều kiện dằn và có vận tốc so với chiều dài ca tàu (V / ) quá lớn thì đà ngang đáy vùng đáy gia cường mũi tàu phải được xem xét đặc biệt.

3.4.4. Mã sườn

Kích thưc của mã sườn phải thỏa mãn những yêu cầu sau đây và cạnh tự do của mã sườn phải được gia cường.

(1) Mã phải được đưa lên đến chiu cao so với mặt tôn giữa đáy lớn hơn hai lần chiều cao tiết diện yêu cầu của đà ngang đáy ở tâm tàu.

(2) Chiều dài của cạnh mã đo từ cạnh ngoài ca sườn đến đỉnh mã dọc theo cạnh trên của đà ngang đáy phải không nhỏ hơn chiều cao tiết diện yêu cầu ca đà ngang đáy tâm tàu.

(3) Chiều dày ca mã phải không nhỏ hơn chiều dày của đà ngang đáy yêu cầu 3.4.1.

3.4.5. L thoát nước

đà ngang đáy, lỗ thoát nước phải được đặt mỗi bên ca đường tâm tàu và nếu tàu có đáy bằng thì lỗ thoát nước còn phải được đặt ở cạnh dưới của cung hông.

3.4.6. Lỗ khoét giảm trọng lượng

Đà ngang đáy có thể có lỗ khoét để giảm trọng lượng. Khi đó độ bền phải được bù lại tha đáng bng cách tăng chiều cao tiết diện đà ngang đáy hoặc bằng một biện pháp thích hợp khác.

3.4.7. Đà ngang tm tạo thành một phần của vách

Đà ngang tấm tạo thành một phần của vách phải thỏa mãn các yêu cầu các Chương 1112.

3.5. Bản mép trên của đà ngang đáy

3.5.1. Kết cấu

Nếu đà ngang đáy cong thì bản mép trên của nó phải đi liên tục từ cạnh trên của cung hông ở mạn này đến cạnh trên ca cung hông mạn kia. Nếu đà ngang đáy có mã thì bản thành phải liên tục.

3.5.2. Kích thước

1. Chiều dày ca bản mép trên ca đà ngang đáy phải không nhỏ hơn chiều dày ca bản thành của đà ngang đáy đó.

2. Chiều rộng ca bản mép nói trên phải đủ để bảo đảm ổn định ngang và diện tích tiết diện bản mép (F) phải không nhỏ hơn trị s tính theo công thức sau đây :

 (cm3)

Trong đó:

l : Chiều dài nhịp quy định 3.4.1-1 (m).

S : Khoảng cách các đà ngang đáy (m).

h = d hoc 0,66D, lấy trị số nào lớn hơn (m).

d0 : Chiều cao tiết diện đà ngang tấm tâm tàu (m).

t : Chiều dày bản thành ca đà ngang đáy (mm).

3. dưới ni hơi chiều dày bản mép phải được tăng 2 mi-li-mét so với chiều dày của bản mép có diện tích tiết diện tính theo công thức nói trên nhưng thay t bằng chiều dày bn thành đà ngang đáy đoạn giữa tàu quy định 3.4.1.

4. dưới bộ máy chính và bệ nồi hơi không được thay thế bản mép bằng mép bẻ.

3.5.3. Đà ngang đáy dưới bệ máy chính, bệ ni hơi và đà ngang đáy ở mũi tàu

1. Diện tích tiết diện bản mép của đà ngang đáy ở dưới bệ máy chính và bệ nồi hơi phải bằng hai lần diện tích tiết diện yêu cầu 3.5.2-2.

2. Kết cấu và kích thước đà ngang đáy đoạn đáy gia cường mũi tàu quy định 4.8.2 phải tha mãn các yêu cầu của 3.4.3.

CHƯƠNG 4 ĐÁY ĐÔI

4.1. Qui định chung

4.1.1. Phạm vi áp dụng

1. V nguyên tắc tàu phải có đáy đôi từ vách chống va đến vách đuôi. Nói chung nên dùng hệ thống kết cấu dọc.

2. Với những tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 500 hoặc những tàu không chạy tuyến quốc tế có chiều dài nh hơn 100 mét hoặc những tàu mà vì những lý do riêng biệt của hình thức kết cấu, hình dạng thân tàu và mục đích khai thác.v.v..., được Đăng kiểm thừa nhận rằng không phải dùng kết cấu đáy đôi thì đáy đôi có thể khuyết từng phần hoặc toàn bộ.

3. Nếu được Đăng kiểm chấp thuận thì đáy đôi có thể khuyết những két có kích thước vừa phải và chuyên dùng để chứa chất lỏng.

4. Trong trường hp kết cấu đặc biệt như có mạn nghiêng hoặc mạn kép mà phải có vách dọc hoặc đối với những vùng ngoài đoạn giữa tàu, kích thước các cơ cấu của đáy đôi có thể được xác định bằng phương pháp tính toán trực tiếp.

5. Kích thước của các cơ cấu của các két đáy đôi dùng làm két sâu phải tha mãn yêu cầu Chương 12. Tuy nhiên chiều dày của tôn đáy trên không cần phải tăng 1,0 mi-li-t như qui định 12.2.7 cho tôn nóc của két sâu.

6. Những yêu cầu ca Chương này được áp dụng cho trường hp mà t trọng biểu kiến g ca hàng hóa trong khoang bng và nh hơn 0,9. Đối với trường hợp g lớn hơn 0,9, những khoang bị trống trong điều kiện tàu đ tải, hoặc những tàu có két hông phải áp dụng các qui định ở Chương 29. Tuy nhiên tỷ trọng biểu kiến của hàng hóa phải được tính theo công thức sau đây :

Trong đó:

W : Khối lượng của hàng hóa chứa trong khoang (t).

V : Thể tích ca khoang không kể miệng khoang (m3).

7. Khi khoang được dự định để chứa hàng nặng hoặc t số trọng lượng hàng hóa trên một đơn vị diện tích (KN/m2) của tôn đáy trên chia cho d lớn hơn 5,4 thì kết cấu đáy đôi của khoang hàng phải được xem xét đặc biệt. Nếu trọng lượng hàng hóa trên một đơn vị diện tích được tính bằng đơn vị tính t/m2 thì khi chuyển sang đơn vị KN/m2 s được nhân với hệ số 9,81.

4.1.2. Lỗ chui và lỗ giảm trọng

1. Các cơ cấu không kín nước phải có lỗ chui và l giảm trọng để đm bo sự tiếp cận và thông gió, trừ những vùng có cột đặt thưa.

2. Số lượng lỗ chui ở tôn đáy trên phải là tối thiểu đủ để đảm bo thông gió tự nhiên và d tiếp cận đến mọi chỗ trong đáy đôi. Phải thận trọng khi đặt những lỗ chui để tránh khả năng lưu thông của các phân khoang chống chìm qua đáy đôi.

3. Nắp cửa lỗ chui ở mặt tôn đáy trên phải được làm bằng thép và nếu trong khoang hàng không có gỗ lát thì nắp và các phụ tùng ca nắp phải được bảo vệ tốt chống hàng hóa gây hư hại.

4. L thoát khí và lỗ tiêu nước phải được đặt mọi cơ cấu không kín nước ở kết cấu đáy đôi.

5. V trí và kích thước ca lỗ chui và l khoét giảm trọng phải được ghi trong bn vẽ để trình duyệt.

4.1.3. Tiêu nước

1. Phải có những trang bị hữu hiệu để tiêu nước trên mặt đáy trên.

2. Nếu đt các hố tụ dùng cho mục đích nói trên thì các hố tụ, trừ h tụ cuối hầm trục, phải c gng để chiều sâu của nó không được lớn hơn 0,5 chiều cao đáy đôi và đáy hố phải cách tôn bao đáy không nh hơn 460 mi-li-mét.

Tuy nhiên, nếu két hông được Đăng kim chấp nhận dùng thay hố tụ thì có thể min áp dụng yêu cầu này.

4.1.4. Tm chn

Phải có tấm chắn đủ y hoặc một chi tiết khác đặt dưới ống đo để thanh đo không làm hư hại tôn đáy.

4.1.5. Ngăn cách ly

Trong đáy đôi giữa các két dùng để chứa du và các két dùng để chứa nước ngọt như nước sinh hoạt, nước dùng cho nồi hơi, phải đt các ngăn cách ly kín dầu để tránh tác hại do lẫn dầu sang nưc ngọt.

4.1.6. Gia cường đáy dưới ni hơi

Dưới ni hơi chiều dày của kết cấu đáy đôi phải được tăng thích đáng.

4.1.7. Dưới chân cột, dưới chân của mã chân nẹp vách

Trong đáy đôi, dưới chân cột hoặc dưới chân của mã chân nẹp vách phải có bin pháp gia cường bằng các sống phụ bổ sung, các na sống phụ hoặc các đà ngang đáy.

4.1.8. Hố tụ

Không được đặt những hố tụ s dụng ngoài mục đích tiêu nước khi kng được Đăng kiểm chấp nhận.

4.1.9. Sự liên tục của độ bền

Ở những ch mà hệ thống kết cấu dọc chuyển sang hệ thống kết cấu ngang, những chỗ chiều cao đáy đôi thay đổi đột ngột phải đặc biệt thận trọng, để đảm bảo được sự liên tục của độ bền, có thể đặt những đoạn sống phụ hoặc những đà ngang đáy bổ sung.

4.1.10. Chiều dày tối thiểu

Chiều dày ca các cơ cấu đáy đôi phải không nhỏ hơn 6 mi-li-mét.

4.2. Sống chính và sống phụ

4.2.1. B trí và kết cấu của sống

1. Sống chính phải được kéo càng dài về phía mũi và đuôi tàu càng tốt.

2. Tấm sống chính phải liên tục trong đoạn 0,5 L giữa tàu.

3. những ch mà đáy đôi được dùng để chứa nước ngọt, nhiên liệu hoc nước dn sống chính phải kín nước.

4. Trong những két hẹp đoạn mũi và đuôi tàu hoc những chỗ mà các sống dọc kín nước khác đã được đặt khoảng 0,25B tính từ tâm tàu, hoặc những chỗ được Đăng kiểm chấp nhận, yêu cầu ở -3 trên có thể được thay đổi thích hợp.

5. Ở đoạn 0,5L giữa tàu và v phía đuôi tàu các sng phụ phải được đặt sao cho khoảng cách từ sống chính đến sống phụ trong cùng, khoảng cách giữa các sng phụ, khoảng cách từ sống phụ ngoài cùng đến sống hông phải không lớn hơn 4,6 mét. Sống phụ phải được kéo càng dài về phía đuôi tàu càng tốt.

6. đoạn đáy gia cường phía mũi tàu các sng phụ và nửa sống phụ phải được đặt như yêu cu ở 4.8.3.

7. Ở dưới bệ máy chính và bệ ổ chn đáy tàu phải được gia cường thích hợp bằng các sống phụ và nửa sống phụ bổ sung.

4.2.2. Chiều cao tiết diện sống chính

Chiều cao tiết diện sống chính phải không nhỏ hơn B/16 trừ trường hợp được Đăng kiểm chấp nhận đặc biệt.

4.2.3. Chiều dày tấm sống chính và tm sống phụ

Chiều dày của tấm sống chính và tấm sống phụ phải không nhỏ hơn trị số tính theo các yêu cầu (1)(2) sau đây, lấy trị số nào lớn hơn :

(1) Chiều dày ca tấm sống phải được tính theo công thức sau đây tùy thuộc vào vị trí ca sống trong khoang :

 (mm)

Trong đó:

S : Khoảng cách giữa các tâm của hai vùng kề cận với sống chính hoặc từ sng phụ đang xét đến các sống phụ k cận hoc đến đường đỉnh của mã hông (m).

d0 : Chiều cao tiết diện của sống chính hoặc sống phụ đang xét (m).

d1 : Chiu cao ca lỗ khoét tại điểm đang xét (m).

lH : Chiu dài của khoang (m).

x : Khoảng cách theo chiều dọc từ trung đim ca lH ca mi khoang đến điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu x <>lH thì ly x = 0,2lH và nếu x 0,45lH thì lấy x = 0,45lH

y : Khoảng cách theo phương ngang từ tâm tàu đến sống dọc (m).

C1 :Hệ số cho theo các công thức sau đây. Tuy nhiên, nếu B/lH ³ 1,4 thì lấy B/lH = 1,4 và nếu B/lH 0,4 thì lấy B/lH = 0,4.

Hệ thống kết cấu dọc:

Hệ thống kết cấu ngang:

(2) Chiều dày còn phải được tính theo công thức sau đây:

C1'd0 + 2,5 (mm)

Trong đó:

d0 : Chiều cao tiết diện sống tại điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu có các nẹp nm đặt theo chiều cao tiết diện sống thì d0 là khoảng cách từ nẹp nằm đến tôn bao đáy hoặc tôn đáy trên hoặc là khoảng cách giữa các nẹp nm (m).

C1' : H số tính theo Bảng 2-A/4.1 tùy thuộc vào tỉ số S1/d0. Với các trị số trung gian ca S1/d0 thì C1' được tính theo phép nội suy tuyến tính.

S1: Khoảng cách các mã hoặc nẹp đt sống chính hoặc sống phụ (m).

4.2.4. Mã

1. Nếu đáy đôi được kết cấu theo hệ thống dọc thì giữa các đà ngang đc phải đặt những mã ngang cách nhau không quá 1,75 mét liên kết tấm sống chính với tôn đáy và với các dầm dọc đáy lân cận. Tuy nhiên, khi khoảng cách các mã đó lớn hơn 1,25 mét thì tấm sng chính phải được gắn nẹp bổ sung.

Bảng 2-A/4.1 Hệ số C1'

S1/d0

0,3

0,4

0,5

0,6

0,7

0,8

0,9

1,0

1,2

1,4

≥ 1,6

C1'

Sống chính

4,4

5,4

6,3

7,1

7,7

8,2

8,6

8,9

9,3

9,6

9,7

Sống phụ

3,6

4,4

5,1

5,8

6,3

6,7

7,0

7,3

7,6

7,9

8,0

2. Chiều dày ca mã nêu -1 phải không nh hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, chiều dày đó không cần phải lớn hơn chiều dày của đà ngang đặc vùng đó :

 (mm)

3. Nẹp nêu ở -1 phải là thanh thép dẹt có chiều dày bng chiều dày ca tấm sống chính và chiều cao tiết diện không nhỏ hơn 0,08d0, trong đó d0 là chiều cao tiết diện sống chính tính bng t, hoặc tương đương như vậy.

4.2.5. Chiều dày của nửa sng phụ

Chiều dày của na sống phụ phải không nh hơn trị số tính theo công thức cho ở 4.2.4-2.

4.2.6. Kích thước của nẹp đứng và thanh chống

1. Nếu đáy đôi được kết cấu theo hệ thống ngang thì nẹp đứng sống phụ phải được đt mỗi đà ngang hở. Nếu đáy đôi kết cấu theo hệ thống dọc thì nẹp đứng sống phụ phải được đt theo khoảng cách thích hợp, các thanh chống thẳng đứng phải được đt các nửa sống phụ tại mỗi đà ngang h.

2. Nẹp đứng nêu -1 là thanh thép dẹt có chiu dày bằng chiều dày tấm sống phụ, có chiều cao tiết diện không nhỏ hơn 0,08d0, trong đó d0 là chiều cao tiết diện ca sống phụ đang xét (m) hoặc tương đương như vy.

3. Diện tích tiết diện thanh chống thng đứng nêu -1 phải không nhỏ hơn trị số tương ng yêu cầu 4.4.4.

4.3. Đà ngang đc

4.3.1. Vị trí của đà ngang đặc

1. Đà ngang đặc phải được đặt cách nhau không xa quá 3,5 mét.

2. Thêm vào yêu cầu ở -1, đà ngang đặc còn phải được đt ở những vị trí sau đây :

(1) Ở mỗi mt sườn trong buồng máy chính. Tuy nhiên, nếu đáy đôi được kết cấu theo hệ thống dọc thì ngoài vùng bệ máy, đà ngang đc có thể được đặt mỗi mặt sườn thứ hai.

(2) Dưới bệ ổ chặn và bệ nồi hơi.

(3) Dưới các vách ngang.

(4) Trong vùng qui định ở 4.8.3 từ vách chống va đến cuối đoạn đáy gia cường mũi tàu qui định 4.8.2.

3. Đà ngang kín nước phải được đặt sao cho sự phân khoang ca đáy đôi tương hợp với sự phân khoang ca tàu.

4.3.2. Chiu dày của đà ngang đc

Chiu dày của đà ngang đặc phi không nh hơn trị s tính theo các yêu cầu (1) và (2) sau đây, lấy trị số nào ln hơn:

(1) Chiều dày phải được tính theo công thức sau đây phụ thuộc vào vị trí ca đà ngang trong khoang :

 (mm)

Trong đó :

B' : Khong cách giữa các đường đỉnh mã hông đo mặt tôn đáy trên đoạn giữa tàu (m).

B" : Khoảng cách các đường đỉnh mã hông đo mặt tôn đáy trên tại vị trí của đà ngang đặc (m).

S : Khong cách giữa các đà ngang đặc (m)

y : Khong cách theo phương ngang từ đường m tàu đến điểm đang xét (m).

Tuy nhiên, nếu  thì lấy , nếu  thì lấy .

d0 : Chiều cao tiết diện đà ngang đặc tại điểm đang xét (m).

d1 : Chiều cao của lỗ khoét tại điểm đang xét (m).

C2 :Hệ số lấy theo Bng 2-A/4.2 tùy thuộc vào .

Bng 2.A/4.2 Hệ số C2

 

0,4

0,6

0,8

1,0

1,2

<>

0,4

0,6

0,8

1,0

1,2

 

C2

H thống kết cấu dọc

0,029

0,027

0,024

0,022

0,019

0,017

H thống kết cấu ngang

Khi đà ngang đặc được đặt tại mỗi mặt sườn

Các trường hp còn lại

0,020

0,019

0,017

0,015

0,013

0,012

lH : Chiều dài định nghĩa 4.2.3.

(2) Chiu dày còn phi được tính theo công thức sau đây phụ thuộc vào vị trí ca đà ngang trong khoang :

 (mm)

Trong đó:

t1 : Chiều dày tính theo yêu cu (1)

d0 : Chiu cao tiết din định nghĩa (1).

C2' :Hệ số cho Bảng 2-A/4.3 tùy thuộc vào t số của khoảng cách nẹp S1 (m) chia cho d0. Với các trs trung gian ca  được tính theo phép ni suy tuyến tính.

Bng 2-A/4.3 Hệ số C2'

0,3

0,4

0,5

0,6

0,7

0,8

0,9

1,0

1,2

1,4

Q

64

38

25

19

15

12

10

9

8

7

H : Trị số tính theo công thức sau đây :

(a) Nếu ở đà ngang đặc có những lỗ nhỏ không được gia cường bồi thường thì H được tính theo công thức sau đây, tuy nhiên nếu nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 thì H được lấy bằng 1,0 :

Trong đó:

d1 : Chiều cao của lỗ nhỏ không có gia cường bồi thường đặt phần trên và phần dưới của đà ngang đặc, lấy trị số nào lớn hơn (m).

(b) Nếu đà ngang đặc có những lỗ khoét không có gia cưng bồi thường thì H được tính theo công thức sau đây :

Trong đó:

 f : Là đường kính lớn ca lỗ khoét (m).

(c) Nếu đà ngang đc các lỗ khoét và l nh không có gia cường bi thường thì H tính bằng tích của các trị số cho (a) và (b).

(d) Trừ các trường hợp (a), (b) và (c), H được lấy bằng 1,0.

4.3.3. Nẹp đứng

1. đà ngang tấm các nẹp đứng phải được đt theo những khoảng cách thích hợp nếu đáy đôi được kết cu theo hệ thống ngang và phải được đt tại mi vị trí dầm dọc nếu đáy đôi được kết cấu theo h thống dọc.

2. Nẹp đứng qui định ở -1 phải là thanh thép dẹt có chiu dày bằng chiều dày đà ngang, có chiều cao tiết diện không nh hơn 0,08 d0 trong đó d0 là chiều cao tiết diện đà ngang tại điểm đang xét (m) hoặc tương đương như vy.

4.4. Dầm dọc

4.4.1. Kết cấu

Dầm dọc phải liên tục xuyên qua đà ngang hoặc phi liên kết vi đà ngang bng mã đủ để phát huy hết độ bền kéo và độ bền uốn.

4.4.2. Khoảng cách

1. Khoảng cách chuẩn ca các dầm dọc được tính theo các công thức sau đây :

2L + 550 (mm)

2. Khoảng cách gia các dầm dọc không nên lớn hơn 1,0 mét.

4.4.3. Dầm dọc

1. Mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc đáy dưới phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây :

 (cm3)

Trong đó :

C : Hệ số được cho như sau :

1,0 : Nếu giữa khoảng cách ca đà ngang đáy không đt thanh chống như qui định 4.4.4.

Nếu giữa khoảng cách các đà ngang đáy có đặt thanh chống như qui định ở 4.4.4 thì bằng:

0,625

: Ở phía dưới của két sâu.

0,5

: Ở các vùng khác

Tuy nhiên, nếu chiều rộng các nẹp đứng ở đà ngang đáy và ca các thanh chống quá lớn thì hệ số C có thể được gim thích đáng.

fB : T số giữa mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu yêu cầu ở Chương 13 và mô đun chng uốn thực ca tiết diện ngang thân tàu lấy đối với đáy tàu.

L' : Lấy bằng chiều dài tàu (m). Tuy nhiên, nếu L > 230 mét t ly L' = 230 mét.

I : Khong cách giữa các đà ngang đặc (m).

S : Khong cách giữa các dầm dọc (m).

2. Mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc đáy trên phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây.Tuy nhiên, mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc đáy trên phải không nhỏ hơn 0,75 lần mô đun chống uốn qui định ở -1 cho vùng đó.

 (cm3)

Trong đó:

C' : Hệ s đưc lấy như sau :

0,9 : Nếu khoảng giữa của các đà ngang đáy không có thanh chống qui định ở 4.4.4.

0,54 : Nếu khoảng giữa ca các đà ngang đáy có thanh chống qui định 4.4.4.

Tuy nhiên, nếu chiu rộng của các nẹp đứng ở đà ngang đáy và ca các thanh chống là quá lớn thì h số C' có thđược gim thích đáng.

fB, lS : Như quy định ở -1

h : Khoảng cách thẳng đứng từ mt tôn đáy trên đến boong thấp nhất đo đường tâm tàu (m). Tuy nhiên, nếu hàng hóa được xếp cao hơn boong thấp nhất thì h phải được đo từ mặt tôn đáy trên đến boong ở ngay phía trên lớp hàng hóa, đo đường tâm tàu.

4.4.4. Thanh chng thẳng đứng

1. Thanh chống thng đứng nên có tiết din quán tính đều, không được làm bng thép dẹt hoc thép mỏ và phải được hàn đè chc chn vào bn thành của dầm dọc đáy dưới và dầm dọc đáy trên.

2. Diện tích tiết din thanh chống thẳng đứng nói trên phải không nh hơn trị số tính theo công thức sau đây :

1,8 CSbh (cm2)

Trong đó:

S : Khoảng cách giữa các dầm dọc (m).

b : Chiu rộng ca vùng mà thanh chống phi đỡ (m).

h : Chiu cao tính theo công thức sau đây :

 (m)

Nhưng trong mọi trường hp h không được nhỏ hơn d.

L' : Như qui định 4.4.3-1.

hi : Bng 0,9 trị số h qui định 4.4.3-2 (m). Tuy nhiên, dưới két sâu h không được nh hơn khong cách thng đứng từ mặt đáy trên đến trung điểm khong cách từ đỉnh ống tràn đến mặt đáy trên, hoặc không nhỏ hơn 0,7 khoảng cách thng đứng từ mặt đáy trên đến điểm 2,0 mét cao hơn đnh ng tràn, ly trị số nào lớn hơn (m).

C : H số tính theo công thức sau đây :

Nhưng trong mọi trường hợp C không được nhỏ hơn 1,43.

ls : Chiều dài của thanh chống (m).

k : Bán kính quán tính nh nhất ca tiết diện thanh chống (cm) tính theo công thức sau đây :

I : Mô men quán tính nhỏ nhất của tiết diện thanh chống (cm4).

A : Diện tích tiết diện thanh chống (cm2).

4.5. Tôn đáy trên, sống hông và tôn bao đáy

4.5.1. Chiều dày ca tôn đáy trên

1. Chiều dày của tôn đáy trên phải không nh hơn trị số tính theo các công thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn :

 (mm)

 (mm)

Trong đó:

d0 : Chiều cao tiết diện sống chính (m).

S : Khong cách giữa các dầm dọc đáy trên nếu là h thống kết cấu dọc hoặc khoảng cách các sườn nếu là h thống kết cấu ngang (m).

h : Như qui định 4.4.3-2.

C : Bằng b0 hoặc ab1,tùy thuộc vào tỉ số :

b0

nếu

b0 hoặc  ab1, lấy trị số nào lớn hơn

nếu

 ab1

nếu

lH : Như qui định 4.2.3.

b0b1 : Được cho Bảng 2-A/4.4 tùy thuộc trị số . Tuy nhiên, trong hệ thống kết cấu ngang b1 phải bằng 1,1 lần trị số cho trong Bảng.

Bng 2-A/4.4 Các hệ s b0b1

 

0,4

0,6

0,8

1,0

1,2

1,4

1,6

0,4

0,6

0,8

1,0

1,2

1,4

1,6

 

b0

4,4

3,9

3,3

2,2

1,6

-

-

-

b1

-

-

-

2,2

2,1

1,9

1,7

1,4

a : Được cho theo công thức sau đây :

fB : Như qui định ở 4.4.3-1

C' : Hệ s tính theo công thức sau đâyy thuộc vào tỷ số :

nếu

4,0

nếu

l : Khong cách các đà ngang nếu là hệ thống kết cấu dọc, hoặc khoảng cách các sống đáy nếu là hệ thống kết cấu ngang (m).

2. Khi ng hóa có tỉ trọng rất nhỏ tchiu dày tôn đáy trênthể được thay đổi thích đáng.

3. dưới miệng khoang nếu đáy trên không đượct gỗ thì chiều dày tôn đáy trên, trừ trường hợp qui định -4, phi được tăng 2 mi-li-mét so với trị số tính theo công thức thứ hai của -1, hoc theo 4.1.1-5, ly trị s nào lớn hơn.

4. những tàu mà hàng hóa thưng xuyên được bc xếp bng gầu ngoạm hoặc bng một phương tiện cơ giới tương tự, chiều dày của tôn đáy trên phải được ng 2,5 mi-li-mét so với trị số qui định -1 hoặc 4.1.1-5, lấy trị s nào lớn hơn, trừ trưng hp tôn đáy trên đưc lát gỗ.

5. Trong buồng máy chính chiu dày của tôn đáy trên phải được tăng 2 mi- li-mét so với trị s qui định -1 hoặc 4.1.1-5, ly trị số nào lớn hơn.

4.5.2. Giao tuyến ca sống hông với tôn bao

Giao tuyến của sng hông với tôn bao nên độ cao đ để đáy đôi bảo vệ được đáy cho đến cung hông của tôn bao. Ở đoạn 0,2L tính từ sống mũi, sng hông nên nằm ngang ra đến mạn tàu.

4.5.3. Chiều dày ca sống hông

Chiều dày ca sng hông phi được tăng 1,5 mi-li-mét so với trị số tính theo công thức thứ hai ca 4.5.1-1. Tuy nhiên, chiều dày của sng hông phải không nhỏ hơn chiu dày của tôn đáy trên tại vùng đó.

4.5.4. Chiều rộng của sng ng

Sng hông phi có đủ chiều rộng và phải phủ sâu vào phần phía trong tàu tính từ đường chân của mã hông.

4.5.5.

1. Nếu đáy kết cấu theo hệ thống dọc thì mã ngang phải được đặt mỗi mặt sườn, đi từ sống hông đến dầm dọc đáy dưi và dầm dọc đáy trên k cận. Mã ngang phi đưc n với sống hông, với tôn bao và với dm dọc đáy.

2. Chiều dày của mã qui định -1 phải không nh hơn trị số tính theo công thức 4.2.4-2.

4.5.6. Tôn bao đáy

Trong vùng khoang hàng, chđáy đôi, chiu dày ca tôn bao đáy phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức 14.3.4 hoc tính theo công thức thứ nhất của 4.5.1-1, lấy trị số nào lớn hơn. Tuy nhiên, khi áp dụng công thức 4.5.1-1 thì a được tính theo công thức sau đây :

Trong đó :

fB : Được qui định như 4.4.3-1.

4.6. Mã hông

4.6.1. Mã hông

1. Chiu dày ca mã liên kết sườn khoang với sống hông phải được tăng 1,5 mi-li-mét so với trị số tính theo công thức 4.2.4-2.

2. Cạnh tự do ca mã phải được gia cường thích đáng.

3. Nếu do hình dạng ca tàu mà mã hông quá dài thì phải đt thanh thép góc bổ sung dọc trên cạnh các hoc phải dùng biện pháp thích hợp khác.

4.6.2. Tm p góc

1. Mã hông và sống hông phải được liên kết với nhau bằng tấm ốp góc có chiều dày bng chiều dày sống hông.

2. Tùy theo bin pháp b trí kết cấu có thể không cần đến tm ốp góc.

4.7. Đà ngang h

4.7.1. Bố trí

Nếu đáy đôi kết cấu theo hệ thống ngang thì khoảng giữa các đà ngang đặc tại mỗi mặt sườn phải đặt đà ngang h theo yêu cầu 4.7.

4.7.2. Kích thước ca dầm ngang đáy dưới và dầm ngang đáy trên

1. Mô đun chng uốn ca tiết diện dầm ngang đáy dưới phải không nh hơn trị s tính theo công thức sau đây :

CShl2 (cm3)

Trong đó:

l : Khoảng cách giữa các mã liên kết với sống chính và các mã liên kết với sống hông (m). Nếu đáy có sng phụ thì l là khoảng cách lớn nhất trong các khoảng cách từ nẹp đứng gia cường sng phụ đến mã (xem Hình 2-A/4.1).

Hình 2-A/4.1 Đà ngang hở

S : Khong cách giữa các dm ngang đáy dưới (m)

h = d + 0,026 L'

L' : Như qui định 4.4.3-1.

C : Hệ s đưc cho như sau :

6,67 :

Nếu không có thanh chống thẳng đứng qui định ở 4.7.3.

Nếu có thanh chng thẳng đứng qui định ở 4.7.3:

4,17 : Ở những khoang đưc s dụng như két sâu và những khoang có thể bị trống khi tàu đ tải.

3,33 : những ch khác.

 

2. Mô đun chống uốn của tiết diện dầm ngang đáy trên phi không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

C'Shl2 (m)

Trong đó:

l S: Như qui định ở -1.

h : Như qui định ở 4.4.3-2.

C' :Hệ số đưc cho như sau :

6,0 : Nếu không có thanh chống thẳng đứng qui định 4.7.3.

3,6 : Nếu có thanh chống thẳng đứng qui định ở 4.7.3.

4.7.3. Tính chống thẳng đứng

1. Thanh chống thẳng đứng nên có tiết diện quán tính đều, không được làm bằng thép dẹt hoặc thép mỏ và phải được hàn đ chc chn vào bn thành ca dầm dọc đáy dưới và dầm dọc đáy trên.

2. Diện tích tiết din thanh chống thẳng đứng qui định ở -1 phải thỏa mãn yêu cầu 4.4.4.

4.7.4. Mã

1. Dầm ngang đáy trên và dầm ngang đáy dưới phi được liên kết với sống chính và sống hông bng mã có chiều dày không nhỏ hơn chiều dày tính theo công thức cho 4.2.4-2.

2. Chiều rộng của mã qui định ở -1 phi không nhỏ hơn 0,05B. Mã phải được hàn đè chc chn lên dầm ngang đáy trên và dầm ngang đáy dưới. Cạnh tự do của mã phải được gia cường thích đáng.

4.8. Kết cu và gia cường đáy phía mũi tàu

4.8.1. Áp dụng

1. những tàu có chiu chìm mũi trong điều kiện dn nhỏ hơn 0,037 L’, kết cấu ca đoạn đáy gia cường phía mũi tàu phi thỏa mãn các yêu cu 4.8, trong đó L' ly như được qui định ở 4.4.3-1.

2. những tàu có chiều chìm mũi trong điều kiện dằn quá nhỏ và có vn tốc so với chiều dài tàu (V / , trong đó V là vn tốc của tàu tính bng hi lí/giờ) quá ln, phải đặc biệt quan tâm đến kết cấu của đoạn đáy gia cường phía mũi tàu.

3. Ở những tàu có chiều chìm mũi trong điu kiện dằn không nhỏ hơn 0,037 L' tkết cấu ca đoạn đáy gia cường phía mũi tàu có thể theo qui định ở 4.2.4.34.4.

4.8.2. Đoạn đáy gia cường phía mũi tàu

1. Phn đáy phng ở mũi tàu từ vị trí qui định Bảng 2-A/4.5 được gọi là đon đáy gia cường phía mũi tàu.

2. Mặc dù những qui định -1, trong trường hợp tàu có Cb quá nh, tàu có chiu chìm trong điều kiện dn quá nhỏ, v.v.... phạm vi ca đoạn đáy gia cường phía mũi tàu phải được kéo dài thêm theo yêu cầu của Đăng kiểm.

4.8.3. Kết cấu

1. Từ vách chống va đến 0,05L sau mút cuối của đoạn đáy gia cường phía mũi tàu các sống phụ phi được đặt cách nhau không xa quá 2,3 mét. Trong hệ thống kết cấu ngang, từ vách chống va đến 0,025L sau mút cuối của đoạn đáy gia cường phía mũi tàu, giữa các sống phụ phải đặt những nửa sống phụ hoặc nhũng nẹp dọc tôn bao đáy.

Bảng 2-A/4.5 Mút cuối của đoạn đáy gia cường mũi tàu

 

1,1

1,25

1,4

1,5

1,6

1,7

1,1

1,25

1,4

1,5

1,6

1,7

 

V trí của mút cuối tính từ mũi tàu

0,15L

0,175L

0,2L

0,225L

0,25 L

0,275L

0,3L

2. Trong đoạn từ vách chống va đến mút cuối của đoạn đáy gia cường mũi tàu, đà ngang đặc phải được đt mi mt sườn nếu đáy kết cu theo hệ thống ngang và phải được đặt xa nhau nhất là ở mặt sườn thứ hai nếu đáy kết cấu theo hệ thống dọc.

3. Đà ngang đặc phải được gia cường bng những nẹp đứng đặt trong mt phẳng của na sống phụ hoc của nẹp dọc tôn bao đáy. Nếu các nẹp dọc tôn bao đáy được đt khá gần nhau và đà ngang đc đã được gia cường đầy đ thì nẹp đng gia cường đà ngang đc có thể được đt trong mt phng của mỗi chiếc nẹp thứ hai của tôn bao đáy.

4. những tàu trong điều kiện dn có chiều chìm mũi lớn hơn 0,025 L' nhưng nhhơn 0,037L nếu kết cu và bố trí của đoạn đáy gia cường mũi tàu không thể thỏa mãn được các yêu cầu trên thì đà ngang và sống phụ phải được bi thường thích đáng.

4.8.4. Kích thước của nẹp dọc tôn bao hoặc dầm dọc đáy

1. những tàu trong điều kiện dn có chiều chìm mũi không lớn hơn 0,025L’ mô đun chống uốn của tiết diện nẹp dọc tôn bao hoặc dầm dọc đáy đoạn đáy gia cường mũi tàu phải không nh hơn trị số tính theo công thức sau đây:

0,53pll2 (cm3)

Trong đó :

l : Khoảng cách giữa các đà ngang đc (m)

l = 0,774 l, tuy nhiên, nếu khoảng cách các nẹp dọc tôn bao hoặc dầm dọc đáy không lớn hơn 0,774 thì l được lấy bằng khoảng cách đó (m).

p : Áp suất va đập ca sóng (kPa) tính theo công thức sau đây :

 (kPa)

Trong đó:

C1: Hệ s cho Bng 2-A/4.6, với trị s trung gian ca  thì C1 được tính theo phép nội suy tuyến tính. V là vận tốc của tàu nh bng tính bng hải lí/giờ.

Bng 2-A/4.6 Trị số ca C1

≤ 1,0

1,1

1,2

1,3

1,4

1,5

C1

0,12

0,18

0,23

0,26

0,28

0,29

C2: H s tính theo công thức sau đây :

C2 = 0,4

:

Nếu .

C2 = 0,667 - 0,267

:

Nếu .

C2 = 1,5 - 1,35

:

Nếu .

 b : Độ dốc của đáy u được tính theo ng thức sau đây, nhưng  không cần phi ly lớn  hơn 11,43 : ( xem Hình 2-A/4.2).

b : Khoảng cách nằm ngang tđường tâm tàu đến giao điểm ca tôn bao với đường nm ngang độ cao 0,0025L phía trên ca tôn giữa đáy, đo ở mặtờn 0,2L tính từ sống mũi (m) (xem Hình 2-A/4.2).

Hình 2-A/4.2 Cách đo b

2. những tàu trong điều kiện dằn có chiều chìm lớn hơn 0,025 L' nhưng nh hơn 0,037L', mô đun chng un ca tiết diện nẹp dc tôn bao hoặc dm dọc đáy đoạn đáy gia cường mũi tàu phải được tính theo pp nội suy tuyến tính từ các trị s tính theo yêu cầu -14.4.

CHƯƠNG 5 SƯỜN

5.1. Qui định chung

5.1.1. Phạm vi áp dụng

Những yêu cầu của Chương này được áp dụng cho các tàu có độ bền ngang và độ cứng ngang tạo bi các vách ngang không kém hiệu quả so với những vách ngang qui định ở Chương 11. Nếu độ bn ngang và đ cứng ngang tạo bởi những vách kém hiệu quả hơn thì phải có những biện pháp gia cường bổ sung bằng cách tăng kích thước của sườn hoặc đặt thêm nhng sườn khỏe,v.v...

5.1.2. ờn trong vùng két sâu

Độ bn của sườn trong vùng két sâu phải không nhỏ hơn so với yêu cầu đối với nẹp vách két sâu.

5.1.3. Độ kín của nóc két

Sườn không được xuyên qua nóc két nước hoc nóc két dầu trừ khi có biện pháp kín nưc hoặc kín dầu hữu hiệu được trình duyệt.

5.1.4. Tăng kích thước do có lỗ khoét

Nếu có nhng l khoét lớn bản thành ca sườn thì kích thước của sườn phải được tăng thích đáng.

5.1.5. Liên kết chân sườn

Phải đc biệt quan tâm đến tình trạng tập trung ứng suất kết cấu chân sườn.

5.1.6. Sườn trong vùng nồi hơi và sườn trong vùng gối đỡ trục chân vịt

1. Trong buồng ni hơi kích thước ca sườn, sườn khe và sống dọc mạn,v.v..., phải được tăng thích đáng.

2. Kết cấu và kích thước ca sườn trong vùng gối đỡ trục chân vịt phải được Đăng kiểm xét duyệt đặc biệt.

5.1.7. Sườn và sống dọc mạn tạo với tôn bao một góc quá nh

Nếu góc giữa bản thành ca sống dọc mạn hoặc sườn và tôn bao quá nh thì kích thước của sườn và của sống dọc mạn phải được tăng thích đáng so với yêu cầu bình thường và nếu cần thì phải tạo đế để chống vặn.

5.1.8. Sườn vị trí mạn loe rộng đc biệt

Sườn thường, dầm dọc mạn và sườn khỏe đỡ các dầm dọc mạn, đt vùng mũi loe rộng, chịu áp lc sóng va đập mạnh phải được tăng cường thích đáng và phải được liên kết chắc chắn.

5.2. Khoảng cách sườn

5.2.1. Khoảng cách sườn

1. Khoảng cách chuẩn của các sưn được tính theo công thức sau đây :

2L + 450 (mm)

2. Trong các khoang mũi, khoang đuôi và bầu đuôi khoảng cách sườn phải không lớn hơn 610 mi-li-mét.

3. đoạn từ 0,2L tính từ mũi tàu đến vách chống va, khoảng cách sườn phải không lớn hơn 700 mi-li-mét hoc khong cách chuẩn qui định -1, lấy tr số nào nh hơn.

4. Các yêu cầu -2-3 có thể được thay đổi nếu vị trí hoặc kích thước ca sườn được quan tâm thích đáng.

5.2.2. Khong cách dầm dc mạn

Khong cách chuẩn của các dầm dọc mạn đưc tính theo công thức sau đây :

2L + 550 (mm)

5.2.3. Trường hp khoảng cách sườn ln hơn khoảng cách chuẩn

Nếu khoảng cách sườn sai khác 250 mi-li-mét trở lên so với khoảng cách chuẩn qui định ở 5.2.15.2.2 thì kích thước và kết cấu của đáy đôi và của các kết cấu liên quan khác phi được xem xét đặc biệt.

5.2.4. Khoảng cách sườn tối đa

Khoảng cách sườn không nên ln hơn 1,0 mét.

5.3. Sườn khoang

5.3.1. Áp dụng

1. Sườn khoang là sườn ở dưới boong thấp nhất từ vách chống va đến vách đuôi kể c trong buồng máy.

2. Những qui định t5.3.2 đến 5.3.4 được áp dụng cho sườn khoang ca những tàu có kết cấu thông thường.

3. Đối vi những tàu có két hông hoặc những tàu có kết cấu đặc biệt như có mạn kép, sườn khoang phải được Đăng kim xem xét.

4. Nếu tỷ trọng của hàng hóa trong khoang định nghĩa ở 4.1.1-6 lớn hơn 0,9 thì kích thước ca sườn khoang phải được xem xét đặc bit.

5.3.2. Kích thước của sườn khoang

1. đoạn từ vách đuôi đến 0,15L kể từ mũi tàu, mô đun chống uốn của tiết diện sườn khoang phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây :

C0 C S h l2 (cm3)

Trong đó:

S : Khoảng cáchn (m).

I : Khoảng cách thẳng đứng từ mặt đáy trên mạn đến mt xà boong ở đỉnh sườn (m). Với những sườn phía sau của 0,25L kể từ mũi tàu thì l được đo mặt sườn giữa. Với những sườn ở từ 0,25L đến 1,5L tính từ mũi tàu thì I được đo ở 0,25L tính từ mũi tàu.

Với những sườn mn có độ loe lớn thì I là chiều dài tự do của sườn.

Nếu chiều dài của sườn sai khác nhiu so với chiu dài đo được các vị trí nói trên vì boong thấp nhất bị gián đoạn hoặc vì chiu cao đáy đôi thay đổi đột ngột, thì những đường kéo dài từ boong thấp nhất hoặc từ đỉnh đáy đôi tương ứng song song với boong trên hoặc với tôn giữa đáy phi được ly là boong thấp nhất hoặc đỉnh đáy đôi và I phải được đo vị trí tương ứng (xem Hình 2- A/5.1 2-A/ 5.2 (a) và (b)).

h : Khong cách thẳng đứng từ mút dưới ca l tại vị trí cần đo đến điểm d + 0,038L' phía trên của tôn giữa đáy (xem Hình 2-A/5.2 (a) và (b)).

L': Chiều dài tàu (m). Tuy nhiên nếu L > 230 mét thì lấy L’ = 230 mét.

C0 : H s tính theo công thức sau đây nhưng phải không nh hơn 0,85

e : Chiều cao của hông đo từ mút dưới của l (m).

C : H số tính theo công thức sau đây :

C1 + C2

(1) Ở h thống kết cấu thông thường không có két đnh mạn :

a : Hệ số cho Bảng 2-A/5.1. Với các trị số trung gian của  thì a được tính theo phép nội suy tuyến tính.

lH : Chiều dài ca khoang (m).

Bng 2-A/5.1 Hệ số a

0,5

0,6

0,8

1,0

1,2

≥ 1,4

a

0,023

0,018

0,010

0,006

0,0034

0,002

k : Hệ số được cho dưới đây tùy thuc vào số lượng tầng boong :

13 (Cho hệ một boong)

21 (Cho h hai boong)

50 (Cho h ba boong)

Tùy thuộc vào hệ boong, trị số k phải được tăng thích đáng nếu B/l lớn hơn trị số sau đây :

2,8 (Cho hệ một boong)

4,2 (Cho hệ hai boong)

5,0 (cho hệ ba boong )

(2) Với h thống kết cấu có két đỉnh mạn :

a : Như qui định (1).

Nếu  lớn hơn 4,0 thì C2 phải được tăng thích đáng.

2. đoạn từ vách chống va đến 0,15 L tính từ mũi tàu mô đun chống uốn của tiết diện sườn khoang phải không nh hơn trị số tính theo công thức sau đây :

C0CShl2 (cm3)

Trong đó:

l : Như qui định -1 nhưng được đo 0,15L tính từ mũi tàu.

S, h và C0 : Như qui định -1.

C : H s bng 1,3 lần trị s qui định -1.

3. Với nhng sườn nằm phía dưới xà ngang khỏe đỡ xà dọc boong, mô đun chống uốn ca tiết diện phải được tính theo -1-2 nhưng phải không nh hơn trị số tính theo công thức sau đây :

 (cm3)

Trong đó:

n : T số giữa khoảng cách xà ngang khỏe và khoảng sườn.

h1 : Ti trọng boong qui định 8.2 cho xà boong đỉnh sườn (kN/m2).

I1 : Tổng chiều dài của xà ngang khỏe (m) (Xem Hình 2-A/5.2 (a)).

S1, lh : Như qui định ở -1-2.

4. (1) Nếu tỷ s giữa chiu cao tiết diện sườn và chiều dài đo từ boong ở đỉnh sườn đến đnh của mã dưới nhỏ hơn 1/24 (Cho trường hp sườn nêu -1 ) và nh hơn 1/22 (cho trường hợp ca sưn nêu ở -2 ) thì kích thước của các sườn đó phải được tăng thích đáng.

(2) Nếu chiều cao tiết diện sng chính của đáy đôi nhỏ hơn B/16 thì kích thước ca sườn đó phi được tăng thích đáng.

5. Nếu boong ở đnh sườn có ming khoét dài hoặc có nhiều dãy ming khoét thì kích thước của sườn khoang và kết cu đỉnh ca nó phải được xem xét đặc biệt.

5.3.3. Sườn khoang được đ bi khung khỏe và sng dọc mạn

1. Nếu sườn khoang được đỡ bởi sườn khỏe và sống dọc mạn qui định Chương 6 thì mô đun chống uốn của tiết diện của nó phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

(1) Với những sườn đoạn từ vách đuôi đến 0,15 L k từ mũi tàu :

2,1CShl2 (cm3)

(2) Với những sườn đoạn từ vách chng va đến 0,15 L kể từ mũi tàu :

3,2CShl2 (cm3)

Trong đó :

h : N qui định 5.3.2-1.

l : Khong cách thẳng đứng từ mặt đáy trên mạn đến sống dọc mạn thấp nhất (m) đo vị trí đo I qui định ở 5.3.2-1 hoặc 5.3.2-2. Nếu khong cách đó nhỏ hơn 2 mét thì l được lấy bng 1 mét cộng 0,5 khoảng cách đó ( Xem Hình 2-A/5.12A/5.2 (c)).

C : Tính theo công thức sau đây, nhưng được lấy bằng 1,0 nếu nó nh hơn 1,0 :

Trong đó:

l2 : Khong cách thng đứng mn từ sng dọc mạn thp nht đến sống dọc mạn ngay phía trên hoặc đến boong (m) (Xem Hình 2-A/5.2 (c)).

a1a2 : Được cho Bảng 2-A/5.2.

e : Chiu cao của mã dưới đo từ mút dưới của l, tuy nhiên nếu chiu cao đó lớn hơn 0,25l thì ly e = 0,25l (m) (Xem Hình 2-A/5.2 (c)).

C4 : Hệ số tính theo công thức sau đây nhưng nếu C4 nhỏ hơn 1,0 thì lấy C4 = 1,0 và nếu

C4 lớn hơn 2,2 tlấy C4 = 2,2.

H0 :Khoảng cách thẳng đứng từ mt đáy trên mạn đến boong thấp nhất (m) (Xem Hình 2-A/5.2 (c)).

H : Khoảng cách thng đng từ mút dưới ca H0 đến boong mạn khô mạn (m) (Xem Hình 2-A/5.2(c)).

Bng 2-A/5.2 Các trị số của a1a2

Số lượng sống dọc mạn dưới boong thp nhất

a1

a2

1

0,75

2,0

2

0,90

1,8

3

1,25

1,3

2. Nếu hiệu của hai nhịp tự do k nhau của sườn lớn hơn 25% hoặc hiu ca nhịp tự do dài nhất và nhịp tự do ngắn nhất lớn hơn 50% thì kích thước ca sườn qui định -1 phải được xem xét đc biệt. Nhịp tự do phải được đo theo phương thng đứng từ mút sườn đến sống mạn lân cn hoặc giữa hai sống mạn lân cn nhau.

3. Nếu chiều cao của mã chân sườn nhỏ hơn 0,05 I (l qui định -1) thì kích thước của sườn khoang và kết cấu chân ca nó phải được xem xét đặc biệt.

5.3.4. Liên kết của sườn khoang

1. Sườn khoang phải đè lên mã hông một đoạn ít nhất bằng 1,5 chiều cao tiết din sườn và phải được liên kết chc chắn với mã hông.

Với các sườn từ A đến B : l được đo

Với các sườn từ B đến C : l được đo B

Với các sườn từ C đến D : l được đo C

Hình 2-A/5.1 Các vị trí đo l của sườn khoang

2. Đnh của sưn khoang phải được liên kết chc chn với boong và xà ngang boong bng mã. Nếu boong đnh sườn được kết cấu theo hệ thống dọc thì mã đỉnh sườn phải đi ra đến xà dọc boong kề cận với sườn và được liên kết với xà dọc đó.

(a) Hệ thống kết cấu thông thường không có két đỉnh mạn

(a) Hệ thống kết cấu có két đỉnh mạn

(c) Hệ thống sườn khỏe và sống dọc mạn

Chú thích: e phải không lớn hơn 0,25l. Nếu l nhỏ hơn 2 mét thì l phải được lấy bằng 1 mét cộng 0,5 chiều dài nhịp thực.

Hình 2-A/5.2 l, h, H, v.v..., đối với sườn khoang

5.4. Dm dọc mạn và sườn khỏe

5.4.1. Dầm dọc mạn

1. Mô đun chống uốn của tiết din dầm dọc mạn ở đoạn giữa tàu dưới boong mạn khô phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây, ly trị số nào lớn hơn :

100 CShl2 (cm3)

 (cm3)

Trong đó:

S : Khong cách giữa các dầm dọc (m).

I : Khoảng cách giữa các sườn khỏe, hoặc từ vách ngang đến sườn khe, kể cả chiu dài của liên kết (m).

h : Khoảng cách thẳng đứng từ dầm dọc mạn đang xét đến điểm d + 0,038 L' cao hơn mt tôn giữa đáy (m).

L' : Chiều dài của tàu. Tuy nhiên, nếu L > 230 mét thì lấy L’= 230 mét.

C : Hệ số tính theo các công thức sau đây:

Trong đó:

, hoặc 6 lấy trị số nào lớn hơn.

y : Khong cách thẳng đứng từ mặt tôn giữa đáy đến dầm dọc mạn đang xét (m).

fB : T số mô đun chống uốn của tiết diện thân tàu yêu cầu Chương 13 chia cho đun chống uốn thực ca tiết diện thân tàu lấy với đáy tàu. Tuy nhiên, nếu fB nh hơn 0,85 thì lấy fB = 0,85.

2. Ra ngoài đoạn giữa tàu, mô đun chống uốn của tiết diện dm dọc mạn có thể giảm dần về phía mũi và đuôi tàu, và ở mũi và đuôi tàu có thể còn bằng 0,85 trị số tính theo -1. Tuy nhiên, đoạn từ vách chống va đến 0,15L, kể từ mũi tàu mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc mạn phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức cho ở -1.

3. Chiu cao tiết diện của thanh thép dẹt dùng làm dầm dọc mạn phải không ln hơn 15 lần chiu dày ca nó.

4. đoạn gia tàu dầm dọc mạn đặt dải tôn mép mạn phải cố gắng để có độ mảnh không lớn hơn 60.

5. Mô đun chng uốn ca tiết diện dầm dọc hông không cần phải lớn hơn mô đun chống un ca tiết diện dầm dọc đáy.

6. Dầm dọc mạn phải đi liên tục qua vách ngang hoặc phải được liên kết với vách ngang bằng mã bảo đm đủ vững chắc và đảm bảo sự liên tục về độ bền dọc.

5.4.2. Sườn khỏe

n khỏe đỡ dầm dọc mạn phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (3):

(1) n khe phải được đặt các mt sườn có đà ngang đặc.

(2) Kích thước của sườn khỏe phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây :

Chiều cao tiết diện:

0,1l (m) hoặc 2,5 chiều cao của lỗ khoét để dầm dọc xun qua, lấy trị số nào lớn hơn.

Mô đun chng uốn ca tiết diện:

C1Shl2 (cm3)

Chiều dày bn thành:

t1 hoặc t2, ly trị số nào lớn hơn.

 (mm)

 (mm)

Trong đó:

S : Khong cách giữa các sườn khỏe (m).

l : Chiu dài tự do của sườn khỏe (m).

d0 : Chiều cao tiết diện sườn khỏe (m). Tuy nhiên, trong tính toán t1, chiều cao của l khoét để dầm dọc mạn xuyên qua, nếu có phải được trừ đi khỏi chiều cao tiết din bn thành. Nếu chiều cao tiết diện bn thành bị phân chia bi các nẹp nằm thì trong tính toán t2, d0 được lấy bng chiu cao được phân chia ca tiết diện bản thành.

h : Khoảng cách thng đứng từ mút dưới ca l đến điểm ở d + 0,038 L' cao n mt tôn giữa đáy (m). Tuy nhiên, nếu khong cách đó nhỏ hơn 1,43l thì h được lấy bằng 1,43 I (m).

L' : Như qui định 5.4.1-1.

C1C2: Các hệ số được cho Bng 2-A/5.3.

k : Hệ s cho Bảng 2-A/5.4 phụ thuộc vào tỷ số giữa S1 d0, trong đó S1 khoảng cách các nẹp hoặc mã chống vặn đặt bản thành (m). Với các trị số trung gian ca  thì k được tính theo phép nội suy tuyến tính.

Bng 2-A/5.3 Các hệ số C1 và C2

 

Sườn khỏe ở phía sau của 0,15L tính từ mũi tàu

Sườn khỏe ở từ vách chống va đến 0,15L tính từ mũi tàu

C1

C2

(3) n khỏe phải được gn những mã chống vn đặt cách nhau khoảng 3 mét. Nếu chiu rộng của bản mép mi bên ca bn thành lớn n 180 mi-li-mét thì mã chống vặn phải đỡ cả bn mép. Nẹp gia cường phải được đặt bản thành trong mặt phng của mi dm dọc mạn. Tuy nhiên ở đoạn giữa ca nhịp sườn khe, nẹp gia cường có thể được đặt trong mặt phng của mỗi chiếc dầm dọc thứ hai. Bn thành của dm dọc mạn và bn thành của sườn khỏe phi được liên kết với nhau.

Bng 2-A/5.4 Hệ số k

0,3

0,4

0,5

0,6

0,7

0,8

0,9

1,0

1,5

2,0

k

60,0

40,0

26,8

20,0

16,4

14,4

13,0

12,3

11,1

10,2

5.5. Hệ thống xà công xon

5.5.1. Xà ngang công xon

Xà ngang công xon phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (7) :

(1) Chiều cao tiết diện xà ngang công xon đo ở đnh trong ca mã mút ngoài phải không nhhơn 1/5 khoảng cách nm ngang từ mút trong của xà ngang công xon đến đnh trong của mã mút ngoài.

(2) Chiều cao tiết diện xà ngang công xon có thể được giảm dần từ đnh trong mã mút ngoài vào đến mút trong của xà, tại đó chiều cao tiết diện có thể được giảm đến còn bằng 0,5 chiều cao tiết din tại đnh trong của mã mút ngoài.

(3) Mô đun chống uốn ca tiết diện xà ngang công xon tại đnh trong của mã mút ngoài phải không nhỏ hơn trị s tính theo công thức sau đây (xem Hình 2-A/5.3).

 (cm3)

Trong đó:

Chiều cao tải trọng hàng hóa H2 mô tả trên hình vẽ phải được xét đến khi nó h2 của boong dưới

Hình 2-A/5.3 Đo l0, b1, b2, ...

S: Khoảng cách giữa các xà ngang công xon (m).

l0 : Khoảng cách nm ngang từ mút trong của xà ngang công xon đến đnh trong ca mã mút ngoài (m).

b1 : Khoảng cách theo phương ngang từ mút trong ca xà ngang công xon đến đỉnh trong của mã mút ngoài của xà ngang công xon hoc sống ngang boong (m). Tuy nhiên, nếu boong được kết cấu theo hệ thống dọc mà không có sống ngang boong đt trong khong các xà ngang công xon thì b1 được lấy bằng l0.

b2 : Na chiều rộng của miệng khoét boong được đỡ bi xà ngang công xon (m).

h1 : Tải trọng boong qui định ở 8.2 cho sống ngang boong đỡ bi xà ngang công xon (kN/m2).

h2 : Tải trọng tác dụng lên nắp miệng khoang đỡ bởi xà ngang công xon. Tải trọng h2 phải không được nh hơn trị số tính theo các mục từ (a) đến (c) sau đây, tùy thuộc vào loại boong (kN/m2).

(a) Với boong chịu thời tiết, h2 là tải trọng boong qui định ở 8.2.1-2 cho sống ngang boong hoặc trọng lượng thiết kế cực đại ca hàng hóa ở miệng khoang trên một đơn vị diện tích (kN/m2), lấy trị s nào lớn hơn. 8.2.1-2 (2) trị số ca y có thể được ly là khoảng cách thng đứng từ đường nước trọng tải thiết kế cực đại đến mép trên ca thành miệng khoang.

Trong mi trường hợp h2 phải không nh hơn 17,5 kN/m2 đối với miệng khoang ở vị trí I và không nhỏ hơn 12,8 kN/m2 đối với miệng khoang vị trí II qui định Chương 18.

(b) Với những boong không phải là boong chịu thời tiết dùng để chứa hàng hóa hoc dự trữ thì h2 là ti trng boong qui định 8.2.1-1.

(c) Vi những boong kng phải là boong nói ở (a) hoc (b) trên đây th2 được lấy bằng h1.

(4) Din tích tiết diện bn mép của xà ngang công xon có thể được giảm dần từ đnh trong ca mã mút ngoài vào đến mút trong ca xà ngang ng xon, tại đó diện tích tiết din bản mép có thể được giảm đến còn bng 0,6 diện tích tiết diện bn mép tại đnh trong ca mã mút ngoài.

(5) Chiều dày bn thành ca xà ngang công xon ở mọi ch phi kng nh n trị số tính theo các công thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:

 (mm)

 (mm)

Trong đó:

S, b1, b2, h1h2 : Như qui định ở (3). Tuy nhiên, trong công thức tính t1 nếu boong được kết cấu theo hệ thống dọc mà không sống ngang boong đặt trong khoảng giữa các xà ngang công xon tb1/2 đưc thay thế bng khoảng cách nm ngang (m) từ mút trong của xà ngang công xon đến tiết diện đang xét.

dc : Chiều cao tiết diện đang xét ca xà ngang công xon (m). Tuy nhiên, trong tính toán t1, chiều cao ca l khoét để xà dọc xuyên qua (nếu có) phi được trừ đi khỏi tiết diện