
Hình 1 – Mô
tả thước kẹp cải tiến
4 Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu được lấy theo TCVN 7572-1 : 2006 và được sấy tới khối
lượng không đổi.
Dùng bộ sàng tiêu chuẩn để sàng cốt liệu lớn đã sấy khô
thành từng cỡ hạt.
Tùy theo cỡ hạt, khối lượng mẫu được lấy như qui định trong
Bảng 1.
Bảng 1 –
Khối lượng mẫu thử
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
mẫu,
không nhỏ hơn
kg
Từ 5 đến
10
Lớn hơn10
đến 20
Lớn hơn 20
đến 40
Lớn hơn 40
đến 70
Lớn hơn 70
0,25
1,00
5,00
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,00
5 Tiến hành thử
Hàm lượng hạt thoi dẹt của cốt liệu lớn được xác định riêng
cho từng cỡ hạt. Đối với cỡ hạt chỉ chiếm nhỏ hơn 5 % khối lượng vật liệu thì
không cần phải xác định hàm lượng hạt thoi dẹt của cỡ hạt đó.
Quan sát và chọn ra những hạt thấy rõ ràng chiều dày hoặc
chiều ngang của nó nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều dài. Khi có nghi ngờ thì dùng
thước kẹp để xác định lại một cách chính xác, bằng cách đặt chiều dài viên đá
vào thước kẹp để xác định khoảng cách L; sau đó cố định thước ở khoảng
cách đó và cho chiều dày hoặc chiều ngang của viên đá lọt qua khe d. Hạt
nào lọt qua khe d thì hạt đó là hạt thoi dẹt.
Cân các hạt thoi dẹt và cân các hạt còn lại, chính xác đến
1 g.
6 Tính kết quả
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mỗi cỡ hạt trong cốt liệu lớn (Td),
tính bằng phần trăm khối lượng, chính xác tới 1 %, theo công thức:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là khối lượng các hạt còn lại,
tính bằng gam (g).
Kết quả hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu là trung
bình cộng theo quyền (bình quyền) của các kết quả đã xác định cho từng cỡ hạt
(cách tính trung bình cộng theo quyền xem Phụ lục A).
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần có các thông tin sau:
–
loại
và nguồn gốc cốt liệu;
–
tên
kho bãi hoặc công trường;
–
vị
trí lấy mẫu;
–
ngày
lấy mẫu, ngày thí nghiệm;
–
hàm
lượng hạt thoi dẹt trong từng cỡ hạt;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
tên
người thử và ngày tháng tiến hành thử;
–
viện
dẫn tiêu chuẩn này.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
VÍ DỤ VỀ CÁCH TÍNH BÌNH QUÂN THEO QUYỀN (BÌNH QUYỀN)
Một hỗn hợp đá dăm gồm hai loại cỡ hạt, khi phân tích xác
định được: cỡ hạt từ 10 mm đến 20 mm chiếm 35 % khối lượng hỗn hợp; cỡ hạt từ
20 mm đến 40 mm chiếm 65 % khối lượng hỗn hợp.
Khi xác định hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu cho kết
quả như sau: hàm lượng hạt thoi dẹt của cỡ hạt từ 10 mm đến 20 mm là 20 %; hàm
lượng hạt thoi dẹt của cỡ hạt từ 20 mm đến 40 mm là 25 %.
Hàm lượng hạt thoi dẹt chung của hỗn hợp là:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66