Vm mhb
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∑M – Khối lượng tất cả vật liệu (Xo,
No , Đo, Co) cho vào mẻ trộn, kể cả khối lượng
cho thêm khi điều chỉnh độ sụt, kg ;
– Khối lượng thể
tích của hỗn hợp bê tông (TCVN 3108 : 1979) kg/m3.
+ Thành phần thực tế sẽ cho đủ sản lượng 1m3
bê tông :

Trong đó :
X1, N1 , Đ1,
C1 – Khối lượng xi măng, nước, đá dăm (sỏi) cát thực tế cho 1m3
bê tông, kg ;
Xo, No , Đo,
Co – Xác định theo các công thức (6) – (9) kể cả khối lượng cho
thêm, kg ;
Vm – Xác định theo công thức (11).
Thí dụ về thiết kế mác bê tông cát mịn xem ở
mục lục 3.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Tính thành phần bê tông tại hiện trường.
Khi cát và đá tại hiện trường ẩm, thành phần
bê tông (tính cho 1m3) tại hiện trường được hiệu chỉnh từ thành phần thiết kế
bằng các công thức (16) – (19).
Xht = X1,
kg (16)
Nht = N1
– (C1Wo + Đ1WĐ), 1 (17)
Đht = Đ1
(1 + WĐ), kg (18)
Cht = C1
(1 + We), kg (19)
Trong đó :
Xht, Nht , Đht,
Cht – Khối lượng xi măng, nước, đá dăm (sỏi) và cát cho 1m3
bê tông tại hiện trường, kg ;
X1, N1 , Đ1,
C1 – Xác định theo các công thức (12) – (15)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2. Cân, đong vật liệu.
Vật liệu cho bê tông tại hiện trường được
định lường như sau :
- Xi măng – theo trọng lượng
- Nước – theo thể tích.
- Cát và đá dăm (sỏi) – theo trọng lượng hoặc
thể tích.
Cần đặc biệt chú ý khi định lượng cát ẩm theo
thể tích ; cát ẩm (đặc biệt ở độ ẩm 5 –7%) có khối lượng thể tích xốp giảm đi
đáng kể. Vì vậy để đảm bảo bê tông cho đủ sản lượng, cần xác định khối lượng
thể tích xốp của cát ẩm tại thời điểm thi công.
Thể tích cát ẩm đủ cho 1m3 bê tông được tính
như sau :

Trong đó :
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cht – Công thức (19), kg.
– Khối lượng thể
tích xốp của cát ở độ ẩm w, kg/cm
Đối với đá dăm (sỏi) có độ ẩm WĐ và
khối lượng thể tích xốp
thể tích đá dăm (sỏi) cần
cho 1m3 bê tông tính theo công thức :
(21)
3.3.3. Trộn bê tông :
Bê tông cát mịn có độ sụt dưới 2cm nên trộn
bằng máy cưỡng bức, trên 2 cm có thể bằng máy cưỡng bức hoặc rơi tự do.
Khi trộn bằng máy, thứ tự đổ vật liệu vào thùng
trộn được tiến hành theo kinh nghiệm sử dụng mỗi loại máy, sao cho hỗn hợp bê
tông được trộn đều nhất.
Thời gian trộn máy hợp lí lấy theo bảng 8.
Bảng 8 – Thời gian
trộn bê tông tối thiểu bằng máy (giây)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích máy trộn
Bê tông dùng cát có
mô đun độ nhỏ hoặc độ ngậm nước
0,7 – 1,2 (20 – 16)
1,2 – 2 (16 – 10)
Độ sụt, cm
2 – 6
6 – 10
2 – 6
6 – 10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
250
500
1000
150
180
210
120
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
120
150
180
90
120
150
Trong trường hợp không có máy trộn mà hỗn hợp
bê tông có độ sụt yêu cầu 4 – 5cm trở lên, có thể trộn tay. Khi đó trộn thành
từng mẻ nhỏ dung tích 100 – 150 l. Trộn cát và xi măng trước, sau đó trộn hỗn
hợp xi măng cát với đá (sỏi) đánh thành hốc ở giữa, đổ nước vào và trộn đều cho
tới khi nhận được khối hỗn hợp đồng màu.
3.3.4. Đầm bê tông
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.5. Bảo dưỡng bê tông
Các cấu kiện, kết cấu bê tông cát mịn, sau
khi đổ bê tông xong 2 -3 giờ, phải được giữ ẩm liên tục bằng cách phủ bao tải
ẩm, cát ẩm hoặc tưới nước v.v…theo đúng quy phạm hiện hành của Nhà nước áp dụng
cho bê tông nặng thông thường.
Có thể bảo dưỡng bê tông cát mịn bằng cách
hấp hơi nước. Yêu cầu về hấp hơi đối với bê tông cát mịn cũng được lấy theo quy
phạm giống như đối với bê tông nặng thông thường
4 Sử dụng cát mịn làm
vữa xây dựng
4.1. Cát mịn chỉ dùng cho vữa mác tới 75.
4.2. Thiết kế mác vữa.
a) Nếu là vữa xi măng – cát mịn.
Tính khối lượng xi măng cho 1m3 cát
(Qxm) theo công thức (22).

...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RV – mác vữa cần thiết kế 
,
R – hoạt tính của xi măng, 
,
xác định theo phương pháp vửa dẻo
K – Hệ số chất lượng vật liệu lấy theo bảng 9
:
Bảng 9 – Hệ số chất
lượng vật liệu K
Mô đun độ nhỏ (độ
ngậm nước) của cát
Hệ số K
Xi măng poóc lăng
thường
Xi măng poóc lăng
puzơlan
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20 ~ 18)
0,71
0,80
1,1 ~ 1,3
(17 ~ 16)
0,73
0,82
1,31 ~ 1,5
(16 ~ 14)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
1,51 ~ 2
(14 ~ 10)
0,58
1
Ghi chú : Khi RX
(công thức 22) xác định theo phương pháp vữa cứng hoặcphương pháp nhanh hệ số K
lấy theo bảng 9 rồi nhân với 0,76.
b) Nếu là vữa tam hợp xi măng – vôi – cát mịn
cần tính
- Khối lượng xi măng cho 1m3 cát :
công thức (22)
- Thể tích vôi hồ cho 1m3 cát :
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó : Qxm - Công thức (22) ;
VV - thể tích vôi hồ, m3,
có khối lượng thể tích 1400kg/m3.
c) Lấy số liệu đã tính toán được làm chuẩn
thính thêm 2 thành phần vữa với lượng xi măng chênh lệch 15%. Dùng 3 thành phần
này để thí nghiệm. Lượng xi măng trong môi thành phần thí nghiệm tính cho 5 lít
cát.
d) Trộn vữa thí nghiệm và điều chỉnh độ lưu
động.
Đổ 5 lít cát vào chảo trộn. Đổ tiếp xi măng
rồi dùng bay trộn đều xi măng + cát khô trong 5 phút. Sau đó đổ nước vào (nếu
là vữa xi măng cát) hoặc cho nước vào vôi hồ hoà thành sữa vôi rồi đổ vào (nếu
là vữa tam hợp). Trộn thêm 3-5 phút cho tới khi thấy hỗn hợp vữa đồng nhất thì
dem thử độ lưu động.
Khi thử độ lưu động của hỗn hợp vữa, nếu trị
số thu được lớn quá yêu cầu (bảng 10 và 11) thì cho thêm 5-10% khối lượng xi
măng và cát đã tính, trộn đều thêm 3-5 phút nữa rồi thử lại. Nếu trị số quá nhỏ
thì cho thêm 5-10% nước vào. Cứ như vậy cho tới khi nào đạt được độ lưu động
yêu cầu mới tiến hành đúc mẫu.
Bảng 10 - Độ lưu động
yêu cầu của hỗn hợp vữa xây
Số thứ tự
Tên công việc dùng vữa
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu xây khô
Vật liệu xây ẩm
1
2
3
4
Xây tường bằng gạch đặc (gạch sét nung hoặc
bê tông)
Xây tường bằng gạch nhiều lỗ rỗng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhét các mối lồi (ngang hoặc đứng) khi lắp
ghép tấm lớn
9
8
6
7
7
7
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Bảng 11 - Độ lưu động
yêu cầu của hỗn hợp vữa trát
Số thứ tự
Loại vữa
Độ lún côn, cm khi
trát
Bằng máy
Bằng tay
1
2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun
Trát lót
Trát mặt
9 – 14
7 – 8
7 – 8
8 – 12
7 – 8
7 – 8
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi tạo được hỗn hợp vữa có độ lưu động
yêu cầu, từ mỗi mẻ trộn cần đúc không ít hơn 3 viên mẫu kích thước 7,07 3 7,07
3 7,07 cm hoặc 43 4 3 4 316cm.
Tất cả các mẫu đều phải đúc trong khuôn có
đáy làm bằng vật liệu dễ thấm nước (Ví dụ có thể dùng gạch xây trải báo đã tầm
nước để làm đáy khuôn). Chỉ khi nào hỗn hợp vữa có độ lưu động dưới 4 cm mới được
đúc mẫu trong khuôn có đáy không thấm nước (đáy làm bằng thép hay gỗ). Khi cần
xác định mác vữa có độ lưu động trên 4 cm bằng khuôn thép hay khuôn gỗ có đáy
không thấm nước thì sau khi thử độ lưu động, ghi lại lượng nước đã cho vào rồi
đổ mẻ vữa đó đi trộn mẻ khác cùng với lượng xi măng, cát hoặc xi măng vôi, cát
như trên những giảm bớt đi nước cho đạt độ lưu động bằng 4 cm mới đúc mẫu.
Sau khi đúc mẫu, khuôn mẫu được đặt ở môi trường
27 6 2oC, độ ẩm không dưới 90% trong 24 giờ, nếu mác vữa trên 25, và
48 – 72 giờ, nếu mác vữa từ 25 trở xuống. Sau thời gian này, các viên mẫu được
tháo khỏi khuôn.
Tiếp đó, nếu là vữa tam hợp, các viên mẫu vẫn
được giữ trong môi trường như trên cho tới khi ép. Còn nếu là vữa xi măng, cát,
các viên mẫu được giữ ở môi trường như trên thêm 3 ngày nữa rồi sau đó được
ngâm trong nước cho tới khi ép.
Ghi chú : khi kiểm tra cường
độ vữa tại hiện trường, mẫu thủ được giữ ở môi trường giống như môi trường của
công trình dùng vữa.
Các viên mẫu được ép sau khi đủ tuổi 28 ngày
đem (cách xử lý số liệu xem ở phần bê tông cát mịn, mục 3.2.2 ).
Từ 3 thành phần đã làm, thành phần nào đạt
mác yêu cầu sẽ được chọn để thi công.
f) Viết thành phần vữa
Thành phần vữa được viết dưới dạng tỉ lệ thể
tích giữa xi măng và cát (nếu là vữa xi măng cát) hoặc xi măng, vôi hồ và cát
(nếu là vữa tam hợp) trong đó lấy 1 đơn vị thể tích xi măng làm chuẩn.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thành phần vữa xi măng vôi cát viết như sau
:

Trong đó :
Vv – Công thức (23), m3
Vc – 1m3 cát.
Vxm – thể tích xi măng cần thiết
cho 1m3 cát xác định theo công thức (26):

Trong đó :
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rxm – Khối lượng thể tích xốp của xi măng, xác định bằng
thực nghiệm kg/m3 : thí dụ về thiết kế mác vữa cát mịn xem ở phụ lục
4.
4.3. Thi công vữa cát mịn
Để đảm bảo vữa cho đủ sản lượng , khi cát mịn
tại hiện trường ẩm, cần đong cát theo liều lượng hiện trường dưới đây :

Trong đó :
Vxm :
- tỉ lệ thể tích giữa xi măng và cát
ẩm,
rvxc ,
– Khối lượng thể
tích xốp của cát khô và cát ẩm, kg/m .
Wc - Độ ẩm của cát, phần đơn vị.
+ Vữa cát mịn có thể trôn bằng tay hoặc bằng
máy. Nếu trộn tay cần trộn xi măng với cát cho tới khi thấy hỗn hợp đồng nhất
rồi mới cho vào nước (nếu là vữa xi măng cát) hoặc sữa vôi (nếu là vữa tam hợp)
vào .Sau đó hỗn hợp vữa được trộn kĩ cho tới đồng màu mới đem sử dụng.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trong quá trình vận chuyển vữa tới nơi sự dụng
nếu thấy hiện tượng phân tầng trong hỗn hợp vữa cần được trộn tay lại rồi mới
dùng.
+ Vữa tam hợp cát mịn xây, trát xong không
cần bảo dưỡng. Vữa xi măng cát mịn láng nền, trát tường và nhét mối nối cần được
bảo dưỡng ẩm như đối với bê tông (mục 3.3.5).
+ Không sử dụng hỗn hợp vữa đã đông cứng để
trộn lại và thi công.
Phụ
lục 1
Xác
định mô đun độ nhỏ của cát mịn
P.1.1. Thiết bị thử
Bộ sàng tiêu chuẩn có kích thước mắt sàng 5 ;
2,5 ; 1,2 ; 0,6 ; 0,3 và 0,15mm.
Cân kĩ thuật chính xác tới 0,5g
Tủ sấy 200oC
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy khoảng 2kg cát ẩm tự nhiên, đem sấy trong
tủ sấy ở nhiệt độ 105 – 110oC đến khối lượng không đổi.
P.1.3. Tiến hành thử
Đem mẫu cát đã sấy khô sàng qua sàng 5mm,
loại bỏ các hạt trên sàng. Từ số cát dưới sàng lấy 1000g để xác định mô đun độ
nhỏ.
Sàng mẫu thử qua bộ sàng tiêu chuẩn. Có thể
sàng bằng tay hoặc bằng máy. Khi sàng bằng tay thì phải sàng tới khi nào kiểm
tra thấy sàng trong 1 phút mà khối lượng cát lọt qua mỗi sàng không lớn hơn
0,1% khối lượng cát nằm trên sàng đó. Khi sàng bằng máy thì thời gian sàng được
quy định theo kinh nghiệm sử dụng mỗi loại máy.
P.1.4. Tính kết quả
Cần tính các chỉ số sau đây :
a) Phần trăm cát còn lại trên mỗi sàng (ai)
theo công thức (28)

Trong đó :
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m – khối lượng toàn bộ mẫu cát đem sàng
(1000g).
b) Phần trăm cát tích luỹ trên sàng (Ai)
theo công thức (29).
Ai = a2,5
+ … + ai (29)
Phần trăm cát tích luỹ là phần trăm cát còn
lại trên sàng kích thước i và các sàng kích thước lớn hơn nó.
c) Mô đun độ nhỏ của cát (Mn) tính chính xác
tới 0,01% theo công thức (30).

Trong đó : A2,5 ; A1,2 …
; A0,15 : Phần trăm cát tích luỹ trên các sàng kích thước tương ứng
2,5 ; 1,2 ; … 0,15 (tính theo công thức 29).
Phụ
lục 2
Xác
định độ ngậm nước của cát mịn
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân kĩ thuật chính xác đến 0,5g.
Côn kim loại (làm bằng đồng hoặc thép không
rỉ)
Bàn dằn (hình 1)
Cháy đầm vữa (hình 2)
ống đong thuỷ tinh
Tủ sấy 200oC
Chảo và bay trộn vữa
P.2.2. Chuẩn bị mẫu thử
Lấy khoảng 3kg cát ẩm tự nhiên sấy trong tủ sấy
ở 105 – 110oC đến khối lượng không đổi. Xi măng sàng loại bỏ các hạt
vón cục trên sàng 0,9 3 0,9mm.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 300g xi măng dưới sàng 0,9 3 0,9mm
và 600g cát đã sấy khô, trộn đều chung trong chảo trộn bằng bay sắt. Sau đó
đong lượng nước sơ bộ theo bảng 12 rồi mỗi hỗn hợp xi măng cát khô trong chảo
thành hồ và đổ nước vào. Đợi cho nước thấm hết thì trộn tiếp trong 5 phút cho
hỗn hợp vữa thật đồng nhất. Trộn xong đổ vữa vào côn kim loại đã lau ẩm và đặt
sẵn trên mặt kính của bàn dằn. Vữa đổ vào côn kim loại được chia đều thành 2
lớp. Dùng chày đầm vữa để đầm vữa trong côn. Lớp thứ nhất đầm 15 cái, lớp thứ 2
đầm 10 cái.
Khi đầm cần luôn luôn giữ chặt côn kim loại
trên đĩa bàn dằn. Đầm xong, dùng dao con đã lau ẩm xén bằng mặt côn rồi từ từ
nhắc cân ra theo phương thẳng đứng. Tiếp đó quay ban dằn 30 cái trong vòng 30
giây. Quay xong dùng thước lá đo đường kính mẫu vữa trên bàn dằn. Nếu đường
kính mẫu đạt 170 6 5mm thì ghi lại lượng nước đã dùng để sau này tính toán. Nếu
đường kính mẫu vữa nhỏ quá thì cho thêm 5 ~ 10% nước và trộn lại. Ngược lại thì
bớt nước đi. Trộn xong thử lại trên bàn dằn. Cứ như vậy cho đến khi nào đạt được
đường kính mẫu vữa trên bàn dằn 170 6 5mm.

Bảng 12 – Lượng nước
sơ bộ để xác định độ ngậm nước của cát mịn
(Dùng cho mẫu vữa gồm
300g xi măng và 600g cát)
Modun độ nhỏ của cát
Mn
Lượng nước, ml, với
độ dẻo của tiêu chuẩn của xi măng
0,24
0,25
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
0,28
0,7
0,9
1,1
1,3
1,5
1,7
1,9
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
175
165
155
145
135
198
188
178
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158
148
138
201
191
181
171
161
151
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
204
194
184
174
164
154
144
207
197
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
177
167
157
147
Khi phải thêm hoặc bớt nước, thử đường kính
trên bàn dằn xong thì bỏ mẫu vữa đó đi, làm lại một mẫu mới với lượng nước đã
xác định để kiểm tra lại lần cuối. Khi đó mới ghi lại lượng nước chính thức đã
dùng.
Từ lượng nước và lượng xi măng đã dùng tính
ra tỉ lệ :

P.2.4. Tính kết quả
Độ ngậm nước của cát (Nn) tính
theo công thức (31) chính xác với 0,1%.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
– Tỉ lệ nước trên
xi măng đã dùng để có đường kính mẫu vữa trên bàn dằn 170 ± 5mm tính bằng phần
đơn vị.
D – độ dẻo tiêu chuẩn của xi măng, tính bằng
phần đơn vị.
Phụ
lục 3
Thí
dụ về thiết kế mác bê tông cát mịn
Yêu cầu : Thiết kế thành phần bê tông mác
200, độ sụt 3 – 4 cm. Vật liệu sử dụng như sau
- Xi măng poóc – lăng P400 ; hoạt tính thực
tế xác định theo phương pháp vữa dẻo : 380 KG/cm2 ; khối lượng riêng
3,1 g/cm3 ;
- Đá dăm có đường kính hạt lớn nhất Dmax =
40mm ; khối lượng riêng 2,7g/cm3 ; khối lượng thể tích xốp 1500 kg/m3
độ hổng giữa các hạt 45% chất lượng trung bình.
- Cát mịn có mô đung độ nhỏ 1,0 ; khối lượng
riêng 2.63 g/cm3 chất lượng trung bình.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tính lượng nước cho 1m3 bê tông
:
Theo bảng 4 với đá dăm Dmax = 40mm,
cát có Mn = 1,0 và độ sụt bê tông 3 – 4 cm ta có :
N = 1901
b) Tính lượng xi măng cho 1m3 bê
tông.
Theo công thức (1)

Trong đó A = 0,53, B = 0,5 lấy theo bảng 5.
Theo công thức (2) :

...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo công thức (3) :

Tra bảng 6 với VH = 282 và Mn
= 1,0 ta có k = 1,06
Lắp vào công thức (4).

d) Tính lượng cát mịn cho 1m3 bê tông. Theo
công thức (5) :


Bằng cách làm tương tự, tính thêm 2 thành
phần bê tông với tỉ lệ
lệch ± 10% so
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. N = 190 ; X = 285 ; Đ = 1450 ; C = 475 2. N = 190 ; X = 315 ; Đ = 1440 ; C = 460 3. N = 190 ; X = 255 ; Đ = 1460 ; C = 490 B. Đúc mẫu kiểm tra và hiệu chỉnh số hiệu
tính toán Theo bảng 7 trộn 3 mẻ Vo = 121 với
3 thành phần trên. Thí nghiệm độ sụt cho thấy với N = 1901 cả 3 thành phần đều
đo độ sụt 3 – 4cm. Khối lượng thể tích đo được tương ứng là : Thành phần 1 : mv = 2360 kg/m3 ;
thành phần 2 : mv = 2340 kg/m3 và thành phần : mv = 2340
kg/m3. ứng với mỗi thành phần đúc 3 viên mẫu 15 15 15cm.
Sau 28 ngày ta có cường độ bê tông tương ứng : Thành phần 1 : R28 = 220 ; Thành phần 2 : R28 = 200 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Từ các kết quả trên chọn thành phần 1 có R28 = 220 Tức lớn hơn mác thiết kế 10% để thi công. Hiệu chỉnh thành phần 1 : từ hợp phần Xo,
No, Đo, Co thực tế đã đem trộn mẻ 1 và theo
công thức (11). 
Theo công thức (12) – (15) thành phần thực tế
của 1m3 bê tông sẽ là : 
Phụ
lục 4 Thí
dụ về thiết kế mác vữa cát mịn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xi măng poóc lăng P300, hoạt tính 300 (phương pháp vữa dẻo) khối lượng thể tích
xốp rVx= 1100
kg/m3 vôi hồ có khối lượng thể tích 1400 kg/cm , cát mịn có môđun độ
nhỏ bằng 1,2. 1. Tính lượng xi măng cho 1m3 cát theo công
thức (22) : 
Trong đó : K = 0,73 lấy theo bảng 9. 2. Tính lượng vôi hồ cho 1m3 cát Vv = 0,17 (1 – 0,002 Qxm) =
0,17 (1 – 0,002.230) = 0,092 m3 3. Tính thêm hai thành phần với lượng xi măng
lệch với Qxm = 230kg là 15% ta có 3 thành phần vữa thí nghiệm : 1. Qxm = 230kg ; Vv =
0,092m3 ; Vc = 1m3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Qxm = 195kg ; Vv =
0,104m3 ; Vc = 1m3 4. Thí nghiệm 3 thành phần này với lượng xi
măng và vôi hồ tính cho 5 lít cát. Lượng nước cho vào từ từ tới khi thử độ lưu
động thấy đạt 9cm (theo bảng 10). Sau đó dùng hỗn hợp này đúc 3 viên mẫu cho
mỗi thành phần trên nền gạch cần xây. Cường độ trung bình của các tổ mẫu ở tuổi
28 ngày như sau : Thành phần 1 : R28 = 220 ; Thành phần 2 : R28 = 200 ; Thành phần 3 : R28 = 246 ; 5. Chọn thành phần 1 để thi công Thành phần
vữa được viết theo tỉ lệ thể tích như sau : 
Trong đó Vxm xác định theo công
thức (26) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
| |